Giải Toán lớp 6 trang 36 Tập 1 Kết nối tri thức

364

Với Giải Toán lớp 6 trang 36 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 6 trang 36 Tập 1 Kết nối tri thức

Vận dụng trang 36 Toán lớp 6 Tập 1: Trên một bờ đất dài 108m, một bác nông dân có kế hoạch trồng một số cây dừa thành một hàng sao cho hai cây cách đều nhau là 9m và luôn có cây ở vị trí đầu và cuối của bờ đất. Hỏi bác nông dân có trồng được như vậy không? Nếu được, bác cần bao nhiêu cây dừa để trồng?

Trên một bờ đất dài 108m, một bác nông dân có kế hoạch trồng một số cây dừa

Lời giải:

Ta thấy 108 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 = 9 ⁝ 9 nên 108 ⁝ 9

Mà hai cây cách đều nhau 9m vì thế mà bác nông dân trồng được như vậy.

Vì cứ 2 cây dừa liên tiếp có 1 khoảng cách là 9m, 3 cây dừa liên tiếp có 2 khoảng cách,… nên số các khoảng cách giữa hai cây liên tiếp là: 

108 : 9 = 12 (khoảng cách)

Số cây dừa bác cần để trồng là:

12 + 1 = 13 (cây)

Vậy bác cần trồng 13 cây dừa.

Hoạt động 5 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1Cho các số 42; 80; 191; 234.

Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm: Nhóm các số chia hết cho 3 và nhóm các số không chia hết cho 3.

Lời giải:

Ta có: 42 : 3 = 14; 80 : 3 = 26 (dư 2); 191 : 3 = 63 (dư 2); 234 : 3 = 78

+) Các số chia hết cho 3 là: 42; 234

+) Các số không chia hết cho 3 là: 80; 191

Hoạt động 6 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1: Cho các số 42; 80; 191; 234.

Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 3 của các tổng đó trong mỗi nhóm.

Lời giải:

*Xét nhóm các số chia hết cho 3 là: 42; 234

+) Xét số 42 có tổng các chữ số là: 4 + 2 = 6, vì 6 ⁝ 3 nên (4 + 2) ⁝ 3

+) Xét số 234 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 4 = 9, vì 9 ⁝ 3 nên (2 + 3+ 4 ) ⁝ 3

*Xét nhóm các số không chia hết cho 3 là: 80; 191

+) Xét số 80 có tổng các chữ số là: 8 + 0 = 8, vì 8 Cho các số 42; 80; 191; 234. Tính tổng các chữ số của mỗi số3 nên ( 8 +0 ) Cho các số 42; 80; 191; 234. Tính tổng các chữ số của mỗi số3

+) Xét số 191 có tổng các chữ số là: 1 + 9 + 1 = 11, vì 11 Cho các số 42; 80; 191; 234. Tính tổng các chữ số của mỗi số3 nên (1 + 9 + 1) Cho các số 42; 80; 191; 234. Tính tổng các chữ số của mỗi số3

Luyện tập 3 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1: Thay dấu * bằng một chữ số để số Thay dấu * bằng một chữ số để số 12*5 chia hết cho 3 chia hết cho 3.

Lời giải:

Để Thay dấu * bằng một chữ số để số 12*5 chia hết cho 3 chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3 nên 

(1 + 2 + * + 5) chia hết cho 3 hay (8 + *) chia hết cho 3

Vì * là chữ số ở hàng chục của Thay dấu * bằng một chữ số để số 12*5 chia hết cho 3 nên * ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9

Do đó: * ∈ {1;4;7}. Khi đó ta có các số: 1 215; 1 245; 1 275

Vậy * ∈ {1;4;7}.

Thử thách nhỏ trang 36 Toán lớp 6 Tập 1: Bạn Hà cần tìm đường đến siêu thị. Biết rằng Hà chỉ có thể đi qua ô có chứa số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 3 và mỗi ô chỉ đi qua một lần. Em hãy giúp Hà đến được siêu thị nhé.

Bạn Hà cần tìm đường đến siêu thị. Biết rằng Hà chỉ có thể đi qua

Lời giải:

Vì Hà chỉ có thể đi qua ô chứa số chia hết cho 2 hoặc 3 nên Hà không thể đi qua các ô số: 

5; 17; 19; 65; 77 vì các ô số này đều không chia hết cho 2 và 3.

Có nhiều cách để Hà đi đến siêu thị, dưới đây là 2 cách:

Cách 1: Hà → 21 → 15 → 2020 → 72 → 123 → 136 → 1245 → siêu thị

Cách 2: Hà → 12 → 6 → 21 → 15 → 2020 → 72 → 123 → 136 → 1245 → siêu thị

Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Toán lớp 6 trang 34 Tập 1

Giải Toán lớp 6 trang 35 Tập 1

Giải Toán lớp 6 trang 37 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá