Giải Toán lớp 6 trang 35 Tập 1 Kết nối tri thức

713

Với Giải Toán lớp 6 trang 35 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 6 trang 35 Tập 1 Kết nối tri thức

Luyện tập 1 trang 35 Toán lớp 6 Tập 1: (1) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không.

a) 1 954 + 1 975           b) 2 020 – 938

(2) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không.

a) 1 945 + 2 020           b) 1 954 – 1 930

Lời giải:

(1)

a) Số 1 954 có chữ số tận cùng là 4 nên chia hết cho 2; số 1 975 có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 2.

Vậy tổng 1 954 + 1 975 không chia hết cho 2.

b) Số 2 020 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2; số 938 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.

Vậy hiệu 2 020 - 938 chia hết cho 2.

(2) 

 

a) Số 1 945 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5; số 2 020 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.

Vậy tổng 1 945 + 2 020 chia hết cho 5.

b) Số 1 954 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5; số 1 930 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.

Vậy hiệu 1 954 - 1 930 không chia hết cho 5.

Hoạt động 3 trang 35 Toán lớp 6 Tập 1: Cho các số 27; 82; 195; 234.

Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm: Nhóm các số chia hết cho 9 và nhóm các số không chia hết cho 9.

Lời giải:

Ta có: 27: 9 = 3; 82 : 9 = 9 (dư 1); 195 : 9 = 21 (dư 6); 234 : 9 = 26

+) Các số chia hết cho 9 là: 27; 234

+) Các số không chia hết cho 9 là: 82; 195

Hoạt động 4 trang 35 Toán lớp 6 Tập 1Cho các số 27; 82; 195; 234.

Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 9 của các tổng đó trong mỗi nhóm.

Lời giải:

* Xét nhóm các số chia hết cho 9 là: 27; 234

+) Xét số 27 có tổng các chữ số là: 2 + 7 = 9, vì 9 ⁝ 9 nên (2 + 7) ⁝ 9

+) Xét số 234 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 4 = 9, vì 9 ⁝ 9 nên (2 + 3 + 4) ⁝ 9

* Xét nhóm các số không chia hết cho 9 là: 82; 195

+) Xét số 82 có tổng các chữ số là: 8 + 2 = 10, vì 10Cho các số 27; 82; 195; 234. Tính tổng các chữ số của mỗi số 9; nên (8 + 2)Cho các số 27; 82; 195; 234. Tính tổng các chữ số của mỗi số 9

+) Xét số 195 có tổng các chữ số là: 1 + 9 + 5 = 15, vì 159 nên (1 + 9 +5) Cho các số 27; 82; 195; 234. Tính tổng các chữ số của mỗi số 9

Luyện tập 2 trang 35 Toán lớp 6 Tập 1Thay dấu * bởi một chữ số để được số Thay dấu * bởi một chữ số để được số chia hết cho 9chia hết cho 9.

Lời giải:

Vì số Thay dấu * bởi một chữ số để được số chia hết cho 9 chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9 

Nên (1 + 2 + *) chia hết cho 9 hay (3 + *) chia hết cho 9

Vì * là chữ số hàng đơn vị của số Thay dấu * bởi một chữ số để được số chia hết cho 9 nên * ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9

Vậy * là 6 ta được số 126.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Toán lớp 6 trang 34 Tập 1

Giải Toán lớp 6 trang 36 Tập 1

Giải Toán lớp 6 trang 37 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá