Với Giải toán lớp 6 trang 38 Tập 1 Chân trời sáng tạo tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 6 trang 38 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Thực hành 4 trang 38 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm ƯCLN(24, 60); ƯCLN(14, 33); ƯCLN(90,135, 270).
Lời giải:
+) Phân tích các số 24, 60 ra thừa số nguyên tố: 24 = 23.3; 60 = 22.3.5
Các thừa số nguyên tố chung là 2 và 3 với số mũ nhỏ nhất lần lượt là 2 và 1.
Vậy ƯCLN(24, 60) = 22.3 = 12
+) Phân tích các số 14 và 33 ra thừa số nguyên tố: 14 = 2.7, 33 = 33
Vậy ƯCLN(14, 33) = 1
+) Phân tích: 90 = 2.32.5; 135 = 33.5; 270 = 2.33.5
Các thừa số nguyên tố chung là 3 và 5 với số mũ nhỏ nhất lần lượt là 2 và 1
Vậy ƯCLN(90,135, 270) = 32.5 = 45.
Thực hành 5 trang 38 Toán lớp 6 Tập 1: Rút gọn các phân số sau: .
Lời giải:
Để rút gọn một phân số, ta có thể chia cả tử và mẫu của phân số đó cho ước chung lớn nhất của chúng để được phân số tối giản.
+) Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
Ư(108) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 27; 36; 54; 108}
ƯCLN(24; 108) = 12
+) Ư(80) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 16; 20; 40; 80}
Ư(32) = {1; 2; 4; 8; 16; 32}
ƯCLN(80; 32) = 16
Bài 1 trang 38 Toán lớp 6 Tập 1: Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Với khẳng định sai hãy sửa lại cho đúng.
a) ƯC(12, 24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12};
b) ƯC(36, 12, 48) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
Lời giải:
a) Khẳng định a là sai vì:
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
Suy ra ƯC(12, 24) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Do đó 8 không phải là phần tử của tập ƯC(12, 24).
b) Khẳng định b là đúng vì:
Ta có:
Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Ư(48) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48}
Suy ra ƯC(36, 12, 48) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: