Giải Toán 6 trang 18 Tập 1 Chân trời sáng tạo

613

Với Giải toán lớp 6 trang 18 Tập 1 Chân trời sáng tạo tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 6 trang 18 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 18 Toán lớp 6 Tập 1: Ghép mỗi phép tính ở cột A với lũy thừa tương ứng của nó ở cột B:

Cột A

Cột B

37.33

517

59:57

23

211:28

310

512.55

52

Lời giải:

Ta có: 37.33 = 37+3 = 310;

59 : 57 = 59-7 = 52;

211:28 = 211-8 = 23;

512.55 = 512 + 5 = 517

Ta có bảng phép tính ở cột A và lũy thừa tương ứng của cột B như sau:

Cột A

Cột B

37.33

310

59:57

52

211:28

23

512.55

517

Bài 2 trang 18 Toán lớp 6 Tập 1: a) Viết kết quả của phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

57 . 55;           95:80           210 :64.16.

b) Viết cấu tạo thập phân của các số 4 983; 54 297; 2 023 theo mẫu sau:

4983 = 4.1000 + 9.100 + 8.10 + 3

 = 4.103 + 9.102 + 8.10 + 3

Lời giải:

a) 57 . 55 = 55+7 = 512.

95:80 = 95:1 = 95.

Vì 64 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 26, 16 = 2 . 2 . 2 . 2 = 2 nên

210:64.16 = 210:26.24 = 210-6.24 = 24+4 = 28.

b) Cấu tạo thập phân của số 4 983 là:

4983 = 4.1000 + 9.100 + 8.10 +3

= 4.103 + 9.102 + 8.10 + 3

Cấu tạo thập phân của số 54 297 là: 

54297 = 5.10000 + 4.1000 + 2.100 + 9.10 + 7

= 5.104 + 4.103 + 2.102 + 9.10 + 7

Cấu tạo thập phân của số 2 023 là:

2023 = 2.1000 + 0.100 + 2.10 +3

= 2.103 + 2.10 + 3

Bài 3 trang 18 Toán lớp 6 Tập 1: Theo Tổng cục Thống kê, tháng 10 năm 2020 dân số được làm tròn là 98 000 000 người. Em hãy viết dân số của Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.

Lời giải:

Ta có: 98 000 000 = 98 . 1 000 000 = 98 . (10 . 10 . 10 . 10 . 10 . 10) = 98 . 106 (người).

Vậy dân số Việt Nam năm 2 020 là: 98.106 người.

Nhận xét: Qua bài tập này ta có chú ý như sau:

Với n là số tự nhiên khác 0, ta có: Theo Tổng cục Thống kê, tháng 10 năm 2020 dân số được làm tròn là

Bài 4 trang 18 Toán lớp 6 Tập 1: Biết rằng khối lượng của Trái Đất khoảng Biết rằng khối lượng của Trái Đất khoảng ảnh tấn, khối lượng mặt trăng tấn, khối lượng mặt trăng khoảng Biết rằng khối lượng của Trái Đất khoảng ảnh tấn, khối lượng mặt trăng tấn.

a) Em hãy viết khối lượng của Trái Đất và khối lượng của Mặt Trăng dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.

b) Khối lượng của Trái Đất gấp bao nhiêu lần khối lượng của Mặt Trăng.

Lời giải:

Biết rằng khối lượng của Trái Đất khoảng ảnh tấn, khối lượng mặt trăng

b) Khối lượng của Trái Đất gấp số lần khối lượng của Mặt Trăng là:

 (6.1021):(75.1018) = (6.103+18): (75.1018)

= (6.103.1018): (75.1018) = (6.1000:75).(1018:1018) = 80 (lần).

Vậy khối lượng Trái Đất gấp 80 lần khối lượng Mặt Trăng.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Toán 6 trang 16 Tập 1

Giải Toán 6 trang 17 Tập 1

Giải Toán 6 trang 18 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá