SBT Toán 9 Bài 1: Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ | Giải SBT Toán lớp 9

1.5 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Bài 1: Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 9 Bài 1: Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ

Bài 1 trang 163 SBT Toán 9 tập 2: Diện tích và chu vi của một hình chữ nhật ABCD(AB>AD) theo thứ tự là 2a2 và 6a. Cho hình chữ nhật quay quanh cạnh AB một vòng, ta được một hình trụ. Tính thể tích và diện tích xung quanh của hình trụ này.
Phương pháp giải:

Sử dụng:

- Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ: Sxq=2πrh

- Công thức tính thể tích hình trụ: V=Sh=πr2h

(r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao, S là diện tích đáy).

Lời giải:

Theo bài ra ta có: AB+AD=3a; AB.AD=2a2 nên độ dài AB và AD là nghiệm của phương trình:

x23ax+2a2=0(AB>AD>0)

Δ=(3a)24.1.2a2=9a28a2=a2>0 (vì a>0)

x1=3a+a2=2a; x2=3aa2=a

Vì AB>AD nên AB=2a;AD=a.

Diện tích xung quanh hình trụ là:

S=2πrh=2π.AD.AB=2π.a.2a=4πa2 (đơn vị diện tích)

Thể tích của hình trụ là:

V=πr2h=π.AD2.AB=πa2.2a=2πa3 (đơn vị thể tích).

Bài 2 trang 163 SBT Toán 9 tập 2: Mô hình của một cái lọ thí nghiệm dạng hình trụ (không nắp) có bán kính đường tròn đáy 14cm, chiều cao 10cm. Trong các số sau đây, số nào là diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy?

(Lấy π=227)

(A) 564cm2;                  (B) 972cm2;

(C) 1865cm2;                (D) 2520cm2

(E) 1496cm2.

Phương pháp giải:

Sử dụng:

- Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ: Sxq=2πrh

(r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao, S là diện tích đáy).

- Công thức tính diện tích hình tròn: S=πr2

(r là bán kính đường tròn).

Lời giải:

Diện tích xung quanh lọ là: Sxq=2πrh

Sxq=2.227.14.10=880(cm2)

Diện tích đáy lọ là: S=πr2

S=227.142=616(cm2)

Diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy là:

880+616=1496(cm2).

Chọn (E).

Bài 3 trang 163 SBT Toán 9 tập 2: Một hình trụ có bán kính đường tròn đáy là 6cm, chiều cao 9cm. Hãy tính:

a) Diện tích xung quanh của hình trụ.

b) Thể tích của hình trụ.

(Lấy π3,142 làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Phương pháp giải:

Sử dụng:

- Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ: Sxq=2πrh

- Công thức tính thể tích hình trụ: V=Sh=πr2h

(r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao, S là diện tích đáy).

Lời giải:

SBT Toán 9 Bài 1: Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 1)

a) Diện tích xung quanh hình trụ là:

Sxq=2πrh

Sxq=2.3,142.6.9339(cm2)

b) Thể tích hình trụ là:

V=πr2h

V=3,142.62.91018(cm3).

Bài 4 trang 163 SBT Toán 9 tập 2: Đố: đường đi của con kiến. Thành bên trong của một cái lọ thủy tinh dạng hình trụ có một giọt mật cách miệng lọ 3cm. Bên ngoài thành lọ có một con kiến đậu ở điểm đối diện với giọt mật qua tâm đường tròn (song song với đường tròn đáy – xem hình 88). Hãy chỉ ra đường đi ngắn nhất của con kiến để đến đúng giọt mật, biết rằng chiều cao của cái lọ là 20cm và đường kính đường tròn đáy là 10cm (lấy π3,14).

SBT Toán 9 Bài 1: Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Sử dụng:

- Công thức tính chu vi đường tròn: C=2πr=πd

(r là bán kính đường tròn, d là đường kính).

Lời giải:

SBT Toán 9 Bài 1: Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 3)

Khai triển hình trụ theo một đường sinh và trải phẳng ra, ta được một hình chữ nhật chiều rộng 20cm, chiều dài bằng chu vi đáy của cái lọ bằng 10.3,14=31,4(cm).

Ta cần chú ý đến vị trí con kiến và giọt mật. Ta cho con kiến ở điểm A cách đáy 17cm, thì giọt mật ở điểm B cũng cách đáy 17cm và cách con kiến ở điểm A là nửa chu vi đáy của cái lọ bằng 15,7cm.

Dựng điểm C đối xứng với B qua đường xy, nối AC cắt xy tại D. Điểm D là điểm con kiến bò qua.

Vậy đoạn đường BDA là ngắn nhất.

Khi đó quãng đường con kiến cần đi là: BD+DA=2DA=AC

Tam giác ABC vuông tại B, theo định lý Pi - ta - go ta có:

AC2=AB2+BC2 =15,72+62 AC=15,72+6216,8(cm)

Bài 5 trang 164 SBT Toán 9 tập 2: Một cái ống rỗng dạng hình trụ hở một đầu, kín một đầu (độ dày không đáng kể) dài b (cm) và bán kính đường tròn đáy là r (cm). Nếu người ta sơn cả bên ngoài lẫn bên trong ống thì diện tích ống được sơn bao phủ là:

(A) 2(πr2+2πrb)cm2;

(B) (πr2+2πrb)cm2;

(C) (2πr2+2πrb)cm2;

(D) (πr2+4πrb)cm2.

Hãy chọn kết quả đúng.

Phương pháp giải:

Sử dụng:

- Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ: Sxq=2πrh.

(r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao).

- Công thức tính diện tích hình tròn: S=πr2.

(r là bán kính đường tròn).

Lời giải:

Diện tích xung quanh ống hình trụ là: Sxq=2πrb(cm2)

Diện tích đáy của ống hình trụ là: S=πr2(cm2)

Diện tích ống được bao phủ bởi lớp sơn bằng hai lần diện tích xung quanh và hai lần diện tích đáy, do đó diện tích ống được sơn bao phủ là:

2(πr2+2πrb)cm2.

Chọn (A).

 

Bài 6 trang 164 SBT Toán 9 tập 2: Một vật thể có dạng hình trụ, bán kính đường tròn đáy và độ dài của nó đều bằng 2r(cm). Người ta khoan một lỗ cũng có  dạng hình trụ như hình 89, có bán kính đáy và độ sâu đều bằng r(cm).

SBT Toán 9 Bài 1: Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 4)

Thể tích phần vật thể  còn lại (tính theo cm3) là:

(A) 4πr3;                      (B) 7πr3;

(C) 8πr3;                      (D) 9πr3.

Hãy chọn kết quả đúng.

Phương pháp giải:

Sử dụng:

- Công thức tính thể tích hình trụ: V=Sh=πr2h

(r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao, S là diện tích đáy).

Lời giải:

Thể tích vật thể hình trụ là: V1=π(2r)2.2r=8πr3(cm3)

Thể tích lỗ khoan hình trụ là: V2=πr2.r=πr3(cm3)

Thể tích vật thể còn lại là: V=V1V2=7πr3(cm3).

Chọn (B).

 

Bài 7 trang 164 SBT Toán 9 tập 2: Hình 90 là một mẩu pho mát được cắt ra từ một khối pho mát dạng hình trụ (có các kích thước như trên hình vẽ).

SBT Toán 9 Bài 1: Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 5)

Khối lượng của mẩu pho mát là:

(A) 100g;                   (B) 100πg;

(C) 800g;                   (D) 800πg.

(Khối lượng riêng của pho mát là 3g/cm3).

Hãy chọn kết quả đúng.

Phương pháp giải:

Sử dụng:

- Công thức tính thể tích hình trụ: V=Sh=πr2h.

(r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao, S là diện tích đáy).

Lời giải:

Thể tích khối pho mát hình trụ là: V=π.102.8=800π(cm3)

Thể tích mẩu pho mát bằng 15360=124 thể tích khối pho mát.

Khối lượng mẩu pho mát là: 124.800.3=100π(g).

Chọn (B).

Bài 8 trang 164 SBT Toán 9 tập 2: Diện tích xung quanh của một hình trụ là 10m2 và diện tích toàn phần của nó là 14m2. Hãy tính bán kính của đường tròn đáy và chiều cao của hình trụ (lấy π3,14, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

Phương pháp giải:

Sử dụng:

- Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ: Sxq=2πrh

- Công thức tính diện tích toàn phần hình trụ: Stp=Sxq+2Sđ=2πrh+2πr2

- Công thức tính diện tích đáy hình trụ: Sđ=πr2 

(r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao).

Lời giải:

SBT Toán 9 Bài 1: Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 6)

Diện tích toàn phần của hình trụ là: Stp=Sxq+2Sđ

Diện tích của một đáy là:

Sđ=STPSxq2=14102=2(m2)

Diện tích đáy là: Sđ=πr2 

r2=Sđπ23,140,64(m2)

Suy ra bán kính đáy r=0,8(m)

Diện tích xung quanh hình trụ là: Sxq=2πrh.

h=Sxq2πr=102.3,14.0,81,99(m).

Bài 9 trang 165 SBT Toán 9 tập 2: Một cái trục lăn có dạng một hình trụ. Đường kính của đường tròn đáy là 42cm, chiều dài trục lăn là 2m (h. 91).

SBT Toán 9 Bài 1: Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 7)

Sau khi lăn trọn 10 vòng thì trục lăn tạo trên sân phẳng một diện tích là:

(A) 26400cm2;

(B) 58200cm2;

(C) 528cm2;

(D) 264000cm2.

(Lấy π=227).

Hãy chọn kết quả đúng.

Phương pháp giải:

Sử dụng: Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ: Sxq=2πrh=πdh.

(r,d lần lượt là bán kính, đường kính của đường tròn đáy; h là chiều cao).

Lời giải:

Trục lăn một một vòng nên trên sân phẳng một diện tích bằng diện tích xung quanh của trục.

Đổi 2m=200cm.

Diện tích xung quanh của trục lăn là:

Sxq=πdh=42.227.200=26400(cm2)

Trục lăn 10 vòng có diện tích là S=10.Sxq=10.26400=264000(cm2).

Chọn (D)

Bài 10 trang 165 SBT Toán 9 tập 2: Đúng nửa cốc (!)

Một cái cốc hình trụ được đổ đầy sữa. Liệu em có thể rót ra đúng một nửa lượng sữa mà không cần phải sử dụng các công dụng cụ hay không?

Phương pháp giải:

Dùng trực quan và suy luận suy ra đáp án.

Lời giải:

SBT Toán 9 Bài 1: Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 8)

Ta nghiêng cái cốc hình trụ đựng đầy sữa, rót sữa ra vật chứa sữa đến khi sữa trong cốc hình trụ tạo thành góc AOB như hình vẽ thì lượng sữa trong cốc còn đúng một nửa.

Bài 11 trang 165 SBT Toán 9 tập 2: Người ta đổ nước vào một thùng chứa dạng hình trụ, có đường kính đường tròn đáy là 3m lên đến độ cao 213m. Biết rằng 1cm3 nước có khối lượng là 1g.

Trong các số sau đây, số nào là số biểu diễn khối lượng nước đổ vào thùng?

(A) 165;                          (B) 16500;

(C) 33000;                      (D) 66000.

(Lấy π=227 và kết quả tính theo kilogam).

Phương pháp giải:

Sử dụng: Công thức tính thể tích hình trụ: V=Sh=πr2h

(r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao, S là diện tích đáy).

Lời giải:

Ta có: 213m=73m.

Thể tích nước chứa trong thùng hình trụ là:

V=227.(32)2.73=16,5m3=16500000(cm3).

Khối lượng nước đổ vào thùng là:

m=16500000.1=16500000(g)=16500(kg).

Chọn (B).

Bài 12 trang 165 SBT Toán 9 tập 2: Một hình trụ có bán kính đường tròn đáy 3cm, chiều cao 4cm được đặt đứng trên mặt bàn. Một phần của hình trụ bị cắt rời ra theo các bán kính OA, OB và theo chiều thẳng đứng từ trên xuống dưới với (xem hình 92).

SBT Toán 9 Bài 1: Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 9)

Hãy tính:

a) Thể tích phần còn lại.

b) Diện tích toàn bộ của hình sau khi đã bị cắt.

Phương pháp giải:

Sử dụng:

- Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ: Sxq=2πrh.

- Công thức tính thể tích hình trụ: V=Sh=πr2h.

(r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao, S là diện tích đáy).

Lời giải:

a) Thể tích hình trụ là:

V=πr2.hV=π.32.4=36π(cm3)

Phần hình trụ bị cắt đi bằng  30360=112 (hình trụ)

Phần hình trụ còn lại bằng 1112=1112 (hình trụ)

Thể tích phần hình trụ còn lại là: 1112.36π=33π(cm3)

b) Phần diện tích xung quanh còn lại (không kể phần lõm): S=2.π.3.4.1112=22π(cm2)

Phần diện tích còn lại của 2 đáy là: π.32.1112.2=33π2(cm2)

Diện tích phần lõm là hai hình chữ nhật kích thước 3 và 4 là:

2.(3.4)=24(cm2)

Diện tích toàn bộ hình sau khi cắt là:

22π+33π2+24=(3812π+24) (cm2).

Bài 13 trang 166 SBT Toán 9 tập 2: Một vật thể hình học như hình 93.

SBT Toán 9 Bài 1: Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 10)

Phần trên là nửa hình trụ, phần dưới là một hình hộp chữ nhật, với các kích thước cho trên hình vẽ. Thể tích của vật thể hình học này là:

(A) 4340cm3;                   (B) 4760cm3;

(C) 5880cm3;                   (D) 8cm3.

(Lấy π=227).

Hãy chọn kết quả đúng.

Phương pháp giải:

Sử dụng:

- Công thức tính thể tích hình trụ: V=Sh=πr2h.

(r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao, S là diện tích đáy).

- Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V=abc.

(a,b,c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật).

Lời giải:

Vật thể gồm một hình hộp chữ nhật và một nửa hình trụ.

Thể tích hình hộp chữ nhật là:  V1=10.14.20=2800(cm3)

Nửa hình trụ có bán kính đáy là 142=7cm và chiều cao là 20cm

Nên thể tích nửa hình trụ là: V2=(227.72.20):2=1540(cm3)

Thể tích của vật thể là: V=V1+V2=2800+1540=4340(cm3)

Chọn (A).

Đánh giá

0

0 đánh giá