Với giải Câu 7 trang 34 VBT Ngữ Văn lớp 7 Cánh diều chi tiết trong Bài 2: Thơ bốn chữ, năm chữ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Ngữ Văn 7. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Ngữ Văn lớp 7 Bài 2: Thơ bốn chữ, năm chữ
Câu 7 trang 34 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1: Tìm hiểu nghĩa của một số từ trong bài thơ:
- Ông đồ:............................................................................
- Mực tàu:...........................................................................
- Tấm tắc:...........................................................................
- Hoa tay:...........................................................................
- Thảo:..............................................................................
- Nghiên:............................................................................
Trả lời:
- Ông đồ: thầy dạy học chữ Nho ngày xưa.
- Mực tàu: thỏi mực đen mài với nước làm mực để viết chữ Hán, chữ Nôm hoặc để vẽ bằng bút lông.
- Tấm tắc: luôn miệng nói ra những tỏ ý khen ngợi, khâm phục.
- Hoa tay: đường vân xoáy tròn ở đầu ngón tay, được coi là dấu hiệu của tài hoa.
- Thảo: viết tháu, viết nhanh.
- Nghiên: dụng cụ làm bằng chất liệu cứng, có lòng trũng để mài và đựng mực tàu.
Xem thêm lời giải vở bài tập văn lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Câu 2 trang 34 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1: Xác định vần và nhịp của bài thơ Ông đồ...
Câu 5 trang 34 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1: Từ “nhưng” ở dòng 9 (Nhưng mỗi năm mỗi vắng) có vai trò gì?...
Câu 6 trang 34 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1: Các hình ảnh ở khổ thơ cuối có gì khác so với khổ thơ đầu?...
Câu 7 trang 34 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1: Tìm hiểu nghĩa của một số từ trong bài thơ:...
Câu 5 trang 36 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1: Theo em, những dòng thơ sau tả cảnh hay tả tình? Vì sao?...