Giải Toán 7 trang 119 Tập 2 Cánh diều

1.2 K

Với Giải toán lớp 7 trang 119 Tập 2 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 7 trang 119 Tập 2 Cánh diều

Bài 1 trang 119 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC có: A^=42°,B^=37°.

a) Tính C^.

b) So sánh độ dài các cạnh AB, BC, CA.

Lời giải:

Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1) 

a) Xét tam giác ABC: A^+B^+C^=180° (tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra C^=180°A^B^=180°42°37°=101°.

Vậy C^=101°. 

b) Ta có: 37° < 42° < 101° nên B^<A^<C^.

Do đó CA < BC < AB (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện)

Vậy CA < BC < AB.

Bài 2 trang 119 Toán 7 Tập 2: Tìm các số đo x, y trong Hình 140.

Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1) 

Lời giải:

Xét tam giác ABO có OA = AB = BO nên tam giác ABO đều.

Do đó x = 60°.

Tam giác OAC có OA = OC nên tam giác OAC cân tại O.

Do đó y=OAC^=OAC^.

Ta có AOB^ là góc ngoài tại đỉnh O của OAC nên AOB^=OCA^+OAC^.

hay x = y + y = 2y.

Suy ra 2y = 60°

Do đó y = 30°.

Vậy x = 60° và y = 30°.

Bài 3 trang 119 Toán 7 Tập 2: Bạn Hoa đánh dấu ba vị trí A, B, C trên một phần sơ đồ xe buýt ở Hà Nội năm 2021 và xem xe buýt có thể đi như thế nào giữa hai vị trí A và B. Đường thứ nhất đi từ A đến C và đi tiếp từ C đến B, đường thứ hai đi từ B đến A (Hình 141). Theo em, đường nào đi dài hơn? Vì sao?

Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1)  

Lời giải:

Ba vị trí A, B, C mà bạn Hoa đánh dấu tạo thành ba đỉnh của tam giác ABC (Hình 141).

Khi đó trong tam giác ABC ta có: AC + CB > BA (Bất đẳng thức tam giác)

Vậy đường thứ nhất dài hơn đường thứ hai.

Bài 4 trang 119 Toán 7 Tập 2: Cho hai tam giác ABC và MNP có: AB = MN, BC = NP, CA = PM. Gọi I và K lần lượt là trung điểm của BC và NP. Chứng minh: AI = MK.

Lời giải:

GT

ABC, MNP,

AB = MN, BC = NP, CA = PM,

I và K lần lượt là trung điểm của BC và NP.

KL

AI = MK.

Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):

 

Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1) 

Xét ABC và MNP có:

AB = MN (giả thiết).

BC = NP (giả thiết).

CA = PM (giả thiết).

Do đó ABC = MNP  (c.c.c).

Suy ra ABC^=MNP^.

Do I, K lần lượt là trung điểm của BC và NP nên BI=IC=12BC và NK=KP=12NP 

Mà BC = NP (giả thiết) nên BI = NK.

Xét ABI và MNK có:

AB = MN (giả thiết).

ABI^=MNK^ (chứng minh trên).

BO = NK (chứng minh trên).

Do đó ABI = MNK (c.g.c).

Suy ra AI = MK (hai cạnh tương ứng).

Vậy AI = MK.

Bài 5 trang 119 Toán 7 Tập 2: Cho Hình 142 có O là trung điểm của đoạn thẳng AB và O nằm giữa hai điểm M, N.

Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1) 

Chứng minh:

a) Nếu OM = ON thì AM // BN;

b) Nếu AM // BN thì OM = ON.

Lời giải:

a)

GT

OAM, OBN,

O là trung điểm của AB,

O nằm giữa hai điểm M, N.

OM = ON

KL

AM // BN;

Chứng minh (Hình 142):

Xét OAM và OBN có:

AO = BO (do M là trung điểm của AB),

AOM^=BON^ (hai góc đối đỉnh),

OM = ON (giả thiết).

Do đó OAM = OBN (c.g.c).

Suy ra AMO^=BNO^ (hai góc tương ứng)

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AM // BN (dấu hiệu nhận biết)

Vậy AM //BN.

b)

GT

OAM, OBN,

O là trung điểm của AB,

O nằm giữa hai điểm M, N.  

AM // BN

KL

OM = ON.

Chứng minh (Hình 142):

Do AM // BN (giả thiết) nên MAO^=NBO^ (hai góc so le trong).

Xét OAM và OBN có:

MAO^=NBO^ (chứng minh trên),

AO = BO (do M là trung điểm của AB),

AOM^=BON^ (hai góc đối đỉnh).

Do đó OAM = OBN (g.c.g).

Suy ra OM = ON (hai cạnh tương ứng).

Vậy OM = ON.

Bài 6 trang 119 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A có

ABC^=70°. Hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H.

a) Tính số đo các góc còn lại của tam giác ABC.

b) Chứng minh BD = CE.

c) Chứng minh tia AH là tia phân giác của góc BAC.

Lời giải:

GT

ABC cân tại A, ABC^=70°

BD  AC, CE  AB, BD cắt CE tại H.

KL

a) Tính số đo các góc còn lại của tam giác ABC;

b) BD = CE;

c) AH là tia phân giác của góc BAC.

Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):

Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1) 

a) Do tam giác ABC cân tại A (giả thiết)

Nên AB = AC và ABC^=ACB^=70° (tính chất tam giác cân)

Xét tam giác ABC có BAC^+ABC^+ACB^=180° (tổng ba góc trong tam giác)

Suy ra BAC^=180°ABC^ACB^=180°70°70°=40°.

Vậy ACB^=70° và BAC^=40°. 

b) Xét ADB (vuông tại D) và ACE (vuông tại E) có:

AB = AC (chứng minh trên),

A^ là góc chung,

Do đó ABD = ACE (cạnh huyền - góc nhọn).

Suy ra BD = CE (hai cạnh tương ứng).

Vậy BD = CE.

c) Vì ABD = ACE (chứng minh câu a) nên AD = AE (hai cạnh tương ứng).

Xét AHE (vuông tại E) và AHD (vuông tại D) có:

AE = AD (chứng minh trên),

AH là cạnh chung.

Do đó AHE  = AHD (cạnh huyền - cạnh góc vuông).

Suy ra HAE^=HAD^ (hai góc tương ứng).

Do đó AH là tia phân giác của EAD^.

Vậy AH là tia phân giác của BAC^.

Bài 7 trang 119 Toán 7 Tập 2: Cho hai tam giác nhọn ABC và ECD, trong đó ba điểm B, C, D thẳng hàng. Hai đường cao BM và CN của tam giác ABC cắt nhau tại I, hai đường cao CP và DQ của tam giác ECD cắt nhau tại K (Hình 143). Chứng minh AI // EK.

Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1) 

Lời giải:

GT

ABC nhọn và ECD nhọn

Ba điểm B, C, D thẳng hàng,

ABC: hai đường cao BM và CN cắt nhau tại I,

ECD: hai đường cao CP và DQ cắt nhau tại K

KL

AI // EK.

Chứng minh (Hình 143):

Vì ABC có hai đường cao BM và CN cắt nhau tại I (giả thiết) nên I là trực tâm của ABC.

Suy ra AI  BC.

Vì ECD có hai đường cao CP và DQ cắt nhau tại K (giả thiết) nên K là trực tâm của ECD.

Suy ra EK  CD.

Mà B, C, D thẳng hàng (giả thiết) nên

• AI  BC (chứng minh trên)  suy ra AI  BD;

• EK  CD (chứng minh trên) suy ra EK  BD.

Do đó AI // EK (hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song)

Vậy AI // EK.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Toán 7 trang 120 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá