Với Giải toán lớp 7 trang 43 Tập 2 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 7 trang 43 Tập 2 Cánh diều
Luyện tập 4 trang 43 Toán 7 Tập 2: Giải bài toán nêu trong phần mở đầu.
Lời giải:
Giá mỗi quyển vở là 6 000 đồng nên số tiền mua a quyển vở là: 6 000 . a (đồng).
Giá mỗi chiếc bút bi là 3 000 đồng nên số tiền mua b chiếc bút bi là: 3 000 . b (đồng).
Do đó số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi là: 6 000 . a + 3 000 . b (đồng).
Vậy biểu thức biểu thị số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi là: 6 000 . a + 3 000 . b (đồng).
Luyện tập 5 trang 43 Toán 7 Tập 2: Viết biểu thức đại số biểu thị:
a) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y;
b) Ba phẩy mười bốn nhân với bình phương của r.
Lời giải:
a) Biểu thị đại số biểu thị tổng x và y là: x + y.
Biểu thị đại số biểu thị hiệu của x và y là: x - y.
Biểu thức đại số biểu thị tích của tổng x và y với hiệu của x và y là: (x + y).(x - y).
b) Biểu thức đại số biểu thị ba phẩy mười bốn nhân với bình phương của r là: 3,14.r2.
Hoạt động 3 trang 43 Toán 7 Tập 2: Một ô tô chạy với vận tốc 60 km/h, trong thời gian t (h).
a) Viết biểu thức biểu thị quãng đường S (km) mà ô tô đi được theo t (h).
b) Tính quãng đường S (km) mà ô tô đi được trong thời gian t = 2 (h).
Lời giải:
a) Biểu thức biểu thị quãng đường S mà ô tô đi được theo thời gian t (h) với vận tốc 60 km/h là 60t (km).
b) Thay t = 2 vào biểu thức 60t, ta có: 60 . 2 = 120
Vậy quãng đường ô tô đi được trong thời gian t = 2 (h) là 120 (km).
Luyện tập 6 trang 43 Toán 7 Tập 2: Tính giá trị của biểu thức D = -5xy2 + 1 tại x = 10, y = -3.
Lời giải:
Thay x = 10, y = -3 vào biểu thức trên ta được:
D = -5 . 10 . (-3)2 + 1
D = -50 . 9 + 1
D = -450 + 1
D = -449.
Vậy D = -449 khi x = 10, y = -3.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác: