Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Bài 1: Hàm số bậc hai y=ax^2 (a ≠ 0) chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Bài 1: Hàm số bậc hai y=ax^2 (a ≠ 0)
a) Biểu diễn diện tích toàn phần (tức là tổng diện tích của sáu mặt) của hình lập phương qua
b) Tính các giá trị của ứng với các giá trị của cho trong bảng dưới đây rồi điền vào các ô trống.
|
|
|
|
|
|
c) Nhận xét sự tăng, giảm của khi tăng.
d) Khi giảm đi lần thì cạnh tăng hay giảm bao nhiêu lần
e) Tính cạnh của hình lập phương: khi ; khi
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức: Diện tích hình vuông bằng bình phương độ dài cạnh.
Lời giải:
a)
Hình lập phương mặt đều là hình vuông, diện tích mỗi mặt bằng
Diện tích toàn phần:
b)
|
||||||
|
c)
Khi giá trị của tăng thì giá trị của tăng.
d)
Khi giảm đi lần, gọi giá trị của sau khi giảm là và cạnh hình lập phương sau khi giảm là
Ta có:
Từ và suy ra:
Vậy cạnh của hình vuông giảm đi lần.
e)
Khi
Ta có:
Vì suy ra:
Khi
(vì
a) Lập bảng tính các giá trị của ứng với các giá trị của lần lượt bằng:
b) Trên mặt phẳng tọa độ xác định các điểm mà hoành độ là giá trị của còn tung độ là giá trị tương ứng của y đã tìm ở câu (chẳng hạn, điểm
Phương pháp giải:
Ta thay từng giá trị của vào hàm số ta tính được giá trị tương ứng.
Lời giải:
a)
b)
Hình vẽ sau.
a) Lập bảng tính các giá trị của ứng với các giá trị của lần lượt bằng:
b) Trên mặt phẳng tọa độ xác định các điểm mà hoành độ là giá trị của còn tung độ là giá trị tương ứng của đã tìm ở câu (chẳng hạn, điểm )
Phương pháp giải:
Ta thay từng giá trị của vào hàm số ta tính được giá trị tương ứng.
Lời giải:
a)
b)
Hình vẽ sau.
a) Hãy tính rồi sắp xếp ba giá trị này theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Tính rồi sắp xếp ba số này theo thứ tự từ bé đến lớn.
c) Phát biểu nhận xét của em về sự đồng biến hay nghịch biến của hàm số này khi khi
Phương pháp giải:
Thay từng giá trị của vào rồi ta tính được giá trị tương ứng.
Lời giải:
a)
Ta có:
b)
Ta có:
c)
Hàm số có hệ số
Hàm số đồng biến khi nghịch biến khi
|
|
|
a) Biết rằng chỉ có một lần đo không cẩn thận, hãy xác định hệ số a và đố em biết lần đo nào không cẩn thận.
b) Có một thời điểm dừng hòn bi lại nhưng quên không tính thời gian, tuy nhiên đo được đoạn đường đi được của hòn bi (kể từ điểm xuất phát đến điểm dừng) là Đố em biết lần ấy hòn bi đã lăn bao lâu
c) Hãy điền tiếp vào các ô trống còn lại ở bảng trên.
Phương pháp giải:
Từ công thức hàm số ta rút hệ số theo và , rồi từ đó lập tỉ số giữa và mỗi lần đo. Từ đó sẽ tìm được lần đo sai và tìm được hệ số
Lời giải:
a)
Ta có:
Ta có: nên Vậy lần đo đầu tiên sai.
b)
Ta có đoạn đường viên bi lăn Ta có:
(giây)
c)
Ta điền thêm các ô trống như sau:
|
|
a) Hãy điền các số thích hợp vào bảng sau:
|
||||
(calo) |
|
|
|
|
b) Hỏi cường độ của dòng điện là bao nhiêu thì nhiệt lượng tỏa ra bằng calo
Phương pháp giải:
Từ dữ kiện đề bài cho ta rút ra hàm số theo . Rồi ta thay từng giá trị của ta tìm được giá trị tương ứng.
Lời giải:
a)
Dòng điện chạy qua dây dẫn có điện trở trong thời gian giây.
Ta có: Ta có kết quả bảng sau:
(calo) |
|
b)
calo suy ra:
Bài tập bổ sung (trang 48 SBT Toán 9)
a) Tính thể tích theo
b) Giả sử chiều cao của bể không đổi, hãy tính Nhận xét khi tăng lên lần, lần thì thể tích tương ứng của bể tăng lên mấy lần
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính thể tích khối hộp: Diện tích đáy nhân với chiều cao.
Chiều cao không thay đổi nên theo câu a ta có: .
Lời giải:
a)
Hình hộp chữ nhật đáy hình vuông cạnh cao
Thể tích của hộp:
b)
Khi cạnh đáy tăng hai lần thì thể tích tăng lần, cạnh đáy tăng lên lần thì thể tích tăng lên lần.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Giá trị đối của là .
+)
Lời giải:
Hàm số
Ta có giá trị đối của là
Nên
Vậy với hai giá trị đối nhau của thì giá trị tương ứng của hàm số bằng nhau.