Với giải Vở bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 5 trang 31, 32, 33, 34, 35, 36 sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải VBT Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 5 trang 31, 32, 33, 34, 35, 36
a) Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 của tỉnh Bình Dương tăng số phần trăm so với năm 2016 là:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
b) Trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương trung bình là:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
c) Ta có bảng:
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước (tỉ đô la Mỹ) |
176,6 |
214,0 |
243,5 |
264,2 |
282,7 |
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương (tỉ đô la Mỹ) |
... |
... |
... |
... |
... |
Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước |
... |
... |
... |
... |
... |
Lời giải:
a) Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 của tỉnh Bình Dương tăng số phần trăm so với năm 2016 là: khoảng 44,13%.
Giải thích thêm: Tỉ số phần trăm của kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 và kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2016 là: % 144,13%
Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 tăng khoảng 144,13% – 100% = 44,13% so với năm 2016.
b) Trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương trung bình là:
= 23,6478 tỉ đô la Mỹ.
c) Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước năm 2016 là: 19,257 : 176,6 ≈ 0,109.
Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước năm 2017 là: 21,908 : 214,0 ≈ 0,102.
Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước năm 2018 là: 24,032 : 243,5 ≈ 0,086.
Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước năm 2019 là: 25,287 : 264,2 ≈ 0,096.
Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước năm 2020 là: 27,755 : 282,7 ≈ 0,098.
Ta có bảng:
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước (tỉ đô la Mỹ) |
176,6 |
214,0 |
243,5 |
264,2 |
282,7 |
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương (tỉ đô la Mỹ) |
19,257 |
21,908 |
24,032 |
25,287 |
27,755 |
Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước |
0,109 |
0,102 |
0,099 |
0,096 |
0,098 |
a) Dân số thế giới năm 1804 và năm 1972 lần lượt là:.....................................................................................................................
Tốc độ tăng dân số từ năm 1804 đến năm 1927 là: .........................................................................................................................
Dân số thế giới năm 1999 và năm 2011 lần lượt là: .........................................................................................................................
Tốc độ tăng dân số từ năm 1999 đến năm 2011 là: .........................................................................................................................
b) Tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011 gấp tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927 số lần là: .........................................................................................................................
c) Ta có bảng sau:
Dân số thế giới tăng (tỉ người) |
Từ 1 lên 2 |
Từ 2 lên 3 |
Từ 3 lên 4 |
Từ 4 lên 5 |
Từ 5 lên 6 |
Từ 6 lên 7 |
Thời gian cần thiết (năm) |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
d) Nhận xét về tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 2011:
..................................................................................................................................................................................................................................................
Lời giải:
a) Dân số thế giới năm 1804 và năm 1972 lần lượt là: 1 và 2 tỉ người.
Tốc độ tăng dân số từ năm 1804 đến năm 1927 là: .
Dân số thế giới năm 1999 và năm 2011 lần lượt là: 6 và 7 tỉ người
Tốc độ tăng dân số từ năm 1999 đến năm 2011 là: .
b) Tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011 gấp tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927 số lần là: lần.
c) Ta có bảng sau:
Dân số thế giới tăng (tỉ người) |
Từ 1 lên 2 |
Từ 2 lên 3 |
Từ 3 lên 4 |
Từ 4 lên 5 |
Từ 5 lên 6 |
Từ 6 lên 7 |
Thời gian cần thiết (năm) |
123 |
32 |
15 |
13 |
12 |
12 |
d) Nhận xét về tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 2011:
Tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 2011 ngày càng nhanh, thời gian để thế giới có thêm 1 tỉ người ngày càng được rút ngắn.
a)
- Quy mô dân số của vùng Trung du và miền núi phía Bắc là:
.........................................................................................................................
- Quy mô dân sô của vùng Đồng bằng sông Hồng là:
.........................................................................................................................
- Quy mô dân số của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung là:
.........................................................................................................................
- Quy mô dân số của vùng Tây Nguyên là:
.........................................................................................................................
- Quy mô dân số của vùng Đông Nam Bộ là:
.........................................................................................................................
- Quy mô dân số của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:
.........................................................................................................................
b) Vùng kinh tế - xã hội có quy mô dân số lớn nhất là:
.........................................................................................................................
Vùng kinh tế - xã hội có quy mô dân số nhỏ nhất là:
.........................................................................................................................
Lời giải:
a)
- Quy mô dân số của vùng Trung du và miền núi phía Bắc là: 13%.
- Quy mô dân sô của vùng Đồng bằng sông Hồng là: 23,4%.
- Quy mô dân số của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung là: 21% .
- Quy mô dân số của vùng Tây Nguyên là: 6,1% .
- Quy mô dân số của vùng Đông Nam Bộ là: 18,5% .
- Quy mô dân số của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là: 18% .
b) Vùng kinh tế - xã hội có quy mô dân số lớn nhất là: Đồng bằng sông Hồng.
Vùng kinh tế - xã hội có quy mô dân số nhỏ nhất là: Tây Nguyên.
a) Tỉ lệ phần trăm khí nitrogen trong không khí là:
.........................................................................................................................
b) Tỉ lệ phần trăm khí oxygen trong không khí là:
.........................................................................................................................
c) Tỉ lệ phần trăm hơi nước, khí cacbonic và các khí khác trong không khí là:
.........................................................................................................................
Lời giải:
Quan sát biểu đồ các thành phần của không khí ở Hình 18, ta thấy:
a) Tỉ lệ phần trăm khí nitrogen trong không khí là: 78%.
b) Tỉ lệ phần trăm khí oxygen trong không khí là: 21%.
c) Tỉ lệ phần trăm hơi nước, khí cacbonic và các khí khác trong không khí là: 1%.
Số ki-lô-gam sắt có trong 8 kg quặng hematite là:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Lời giải:
Số ki-lô-gam sắt có trong 8 kg quặng hematite là: 8 . 69,9% = 5,592 kg
a) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là ước của 6”;
b) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 3 dư 2”.
Lời giải:
Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc là: A = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.
Số phần tử của tập hợp A là: 6 phần tử.
a) Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là ước của 6” là: mặt 1 chấm, mặt 2 chấm, mặt 3 chấm, mặt 6 chấm.
Vì thế, xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là ước của 6” là:
.
b) Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 3 dư 2” là: mặt 2 chấm, mặt 5 chấm.
Vì thế, xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 3 dư 2” là: .
a) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số khi chia cho 17 dư 2 và chia cho 3 dư 1”;
b) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có chứa chữ số 5”.
Lời giải:
Tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra là: B = {1; 2; 3; 4; …; 51; 52}.
Số phần tử của tập hợp B là: 52 phần tử.
a) Có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số khi chia cho 17 dư 2 và chia cho 3 dư 1” là: 19.
Vì thế, xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số khi chia cho 17 dưa 2 và chia cho 3 dư 1” là: .
b) Có 8 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có chứa chữ số 5” là: 5, 15, 25, 35, 45, 50, 51, 52.
Vì thế, xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có chứa chữ số 5” là: .
a) “Số tự nhiên được viết ra là số chia hết cho cả 2 và 5”;
b) “Số tự nhiên được viết ra là số có tổng các chữ số bằng 5”.
Lời giải:
Tập hợp C gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra là: C = {10; 11; 12; 13; …; 98; 99}.
Số phần tử của tập hợp C là: 90 phần tử.
a) Có 9 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên được viết ra là số chia hết cho cả 2 và 5” là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
Vì thế, xác suất của biến cố “Số tự nhiên được viết ra là số chia hết cho cả 2 và 5” là: .
b) Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên được viết ra là số có tổng các chữ số bằng 5” là: 14, 23, 32, 41, 50.
Vì thế, xác suất của biến cố “Số tự nhiên được viết ra là số có tổng các chữ số bằng 5” là: .
a) “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Tây Nguyên”;
b) “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung”;
c) “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Đông Nam Bộ”;
d) “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Đồng bằng sông Cửu Long”.
Lời giải:
Gọi D là tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với thành viên được chọn ra. Khi đó, số phần tử của tập hợp D là: 27 phần tử.
a) Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Tây Nguyên” là: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
Vì thế, xác suất của biến cố “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Tây Nguyên” là: .
b) Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung” là: Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Vì thế, xác suất của biến cố “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung” là: .
c) Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Đông Nam Bộ” là: Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.
Vì thế, xác suất của biến cố Thành viên được chọn ra đến từ vùng Đông Nam Bộ” là: .
d) Có 13 kết quả thuận lợi cho biến cố “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Đồng bằng sông Cửu Long” là: Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Cà Mau.
Vì thế, xác suất của biến cố “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Đồng bằng sông Cửu Long” là: .