Vở bài tập Toán 7 Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn - Cánh diều

2.8 K

Với giải Vở bài tập Toán 7 Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải VBT Toán lớp 7 Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn

I. Kiến thức trọng tâm

Câu 1 trang 16 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:

- Biểu đồ hình quạt tròn có các yếu tố sau:

+ .................................. được biểu diễn bằng các hình quạt tròn.

+ .................................. theo tiêu chí thống kê của mỗi đối tượng (thống kê) được ghi ở hình quạt tròn tương ứng. Số liệu thống kê đó được tính theo tỉ số phần trăm.

+ Tổng các tỉ số phần trăm ghi ở các hình quạt tròn là .............., nghĩa là tổng các tỉ số phần trăm của các số liệu thành phần phải bằng .............. (của tổng thể thống kê).

- Dựa trên việc biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ hình quạt tròn, ta có thể phân tích và xử lí các ...................... đó để tìm ra những thông tin hữu ích và rút ra kết luận.

Lời giải:

- Biểu đồ hình quạt tròn có các yếu tố sau:

+ Đối tượng thống kê được biểu diễn bằng các hình quạt tròn.

+ Số liệu thống kê theo tiêu chí thống kê của mỗi đối tượng (thống kê) được ghi ở hình quạt tròn tương ứng. Số liệu thống kê đó được tính theo tỉ số phần trăm.

+ Tổng các tỉ số phần trăm ghi ở các hình quạt tròn là 100%, nghĩa là tổng các tỉ số phần trăm của các số liệu thành phần phải bằng 100% (của tổng thể thống kê).

- Dựa trên việc biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ hình quạt tròn, ta có thể phân tích và xử lí các dữ liệu đó để tìm ra những thông tin hữu ích và rút ra kết luận.

II. Luyện tập

  • Câu 1 trang 16 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Một cửa hàng bán áo sơ mi trong Quý I của năm bán được 1 200 áo. Tỉ số phần trăm số áo bán được trong từng tháng của Quý I được thể hiện trong biểu đồ ở Hình 11.

    Một cửa hàng bán áo sơ mi trong Quý I của năm bán được 1 200 áo. Tỉ số phần trăm số áo bán

    a) Ta có bảng thống kê tỉ lệ số áo bán trong từng tháng của Quý I như sau:

    Tháng

    Tháng 1

    Tháng 2

    Tháng 3

    Tỉ lệ số áo bán được (tính theo tỉ lệ phần trăm)

    ...

    ...

    ...

    b) Ta có bảng thống kê số áo bán được trong từng tháng của Quý I như sau:

    Tháng

    Tháng 1

    Tháng 2

    Tháng 3

    Số áo bán được

    ...

    ...

    ...

    Lời giải:

    a) Ta có bảng thống kê tỉ lệ số áo bán trong từng tháng của Quý I như sau:

    Tháng

    Tháng 1

    Tháng 2

    Tháng 3

    Tỉ lệ số áo bán được (tính theo tỉ lệ phần trăm)

    30%

    34%

    36%

    b) Vì tỉ lệ số áo bán được của tháng 1 là 30% nên số áo bán được trong tháng 1 là: 30%.1200 = 360 (áo).

    Vì tỉ lệ số áo bán được của tháng 2 là 34% nên số áo bán được trong tháng 1 là: 34%.1200 = 408 (áo).

    Vì tỉ lệ số áo bán được của tháng 1 là 30% nên số áo bán được trong tháng 1 là: 36%.1200 = 432 (áo).

    Ta có bảng thống kê số áo bán được trong từng tháng của Quý I như sau:

    Tháng

    Tháng 1

    Tháng 2

    Tháng 3

    Số áo bán được

    360

    408

    432

    III. Bài tập

    Câu 1 trang 17 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 12 biểu diễn lượng phát thải khí nhà kính trong ba lĩnh vực: Nông nghiệp, Năng lượng, Chất thải vào năm 2020 của Việt Nam (tính theo tỉ số phần trăm).

    a) Lĩnh vực nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong việc tạo ra khí nhà kính ở Việt Nam vào năm2020?

    b) Tính lượng khí nhà kính được tạo ra ở từng lĩnh vực của Việt Nam vào năm 2020. Biết rằng tổng lượng phát thải khí nhà kính trong ba lĩnh vực trên của Việt Nam vào năm 2020 là 466 triệu tấn khí carbonic tương đương (tức là những khí nhà kính khác đều được quy đổi về khí carbonic khi tính khối lượng)

    c) Nêu một số biện pháp mà Chính phủ Việt Nam đã đưa ra nhằm giảm lượng khí thải và giảm bớt tác động của khí nhà kính.

    Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 12 biểu diễn lượng phát thải khí nhà kính trong ba lĩnh vực

    Lời giải:

    a) Vì 5,71% < 12,51% < 81,78% nên lĩnh vực chiếm tỉ lệ lớn nhất trong việc tạo ra khí nhà kính ở Việt Nam vào năm 2020 là: Năng lượng

    b) Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực nông nghiệp của Việt Nam vào năm 2020 là: 466.12,51% 58,3 triệu tấn khí carbonic.

    Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực năng lượng của Việt Nam vào năm 2020 là: 466.81,78%  381,09 triệu tấn khí carbonic.

    Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực chất thải của Việt Nam vào năm 2020 là: 466.5,71%  26,61 triệu tấn khí carbonic.

    c) Một số biện pháp ra nhằm giảm lượng khí thải và giảm bớt tác động của khí nhà kính:

    - Trồng nhiều cây xanh;

    - Sử dụng các phương tiện công cộng;

    - Tắt điện mỗi khi ra ngoài;

    - Sử dụng các loại bóng đèn tiết kiệm điện;

    - Không để đồ ăn còn nóng vào tủ lạnh.

    Câu 2 trang 18 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Tổng lượng khí nhà kính đến từ các hoạt động và lĩnh vực kinh doanh ở Singapore vào năm 2020 là (khoảng) 77,2 triệu tấn khí carbonic tương đương. Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 13 biểu diễn lượng phát thải khí nhà kính ở từng lĩnh vực của Singapore vào năm 2020 (tính theo tỉ số phần trăm).

    Tổng lượng khí nhà kính đến từ các hoạt động và lĩnh vực kinh doanh ở Singapore vào năm 2020

    a) Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực công nghiệp của Singapore vào năm 2020 là:

    ........................................................................................................................................

    Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực xây dựng của Singapore vào năm 2020 là:

    ........................................................................................................................................

    Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực vận tải của Singapore vào năm 2020 là:

    ........................................................................................................................................

    Lượng khí thải được tạo ra ở hoạt động và các lĩnh vực khác của Singapore vào năm 2020 là:

    ........................................................................................................................................

    b) Ta có bảng thống kê lượng khí nhà kính được tạo ra ở từng hoạt động và lĩnh vực của Singapore vào năm 2020 như sau:

    Hoạt động, lĩnh vực

    Công nghiệp

    Xây dựng

    Vận tải

    Hộ

    gia đình

    Hoạt động và các lĩnh vực khác

    Lượng khí nhà kính (triệu tấn)

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    Lời giải:

    a) Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực công nghiệp của Singapore vào năm 2020 là: 77,2.60,3%  46,55 triệu tấn khí carbonic.

    Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực xây dựng của Singapore vào năm 2020 là: 77,2.13,8% 10,65 triệu tấn khí carbonic.

    Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực vận tải của Singapore vào năm 2020 là: 77,2.14,5%  11,19 triệu tấn khí carbonic.

    Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực hộ gia đình của Singapore vào năm 2020 là: 77,2.7,6%  5,87 triệu tấn khí carbonic.

    Lượng khí thải được tạo ra ở hoạt động và các lĩnh vực khác của Singapore vào năm 2020 là: 77,2.3,8%  2,93 triệu tấn khí carbonic.

    b) Ta có bảng thống kê lượng khí nhà kính được tạo ra ở từng hoạt động và lĩnh vực của Singapore vào năm 2020 như sau:

    Hoạt động, lĩnh vực

    Công nghiệp

    Xây dựng

    Vận tải

    Hộ

    gia đình

    Hoạt động và các lĩnh vực khác

    Lượng khí nhà kính (triệu tấn)

    46,55

    10,65

    11,194

    5,87

    2,93

    Câu 3 trang 18 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu (ước đạt) 6,15 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 14 biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (tính theo tỉ số phần trăm).

    a) Tính khối lượng xuất khẩu mỗi loại gạo: gạo trắng, gạo thơm, gạo nếp của Việt Nam trong năm 2020.

    b) Trong năm 2020, Việt Nam xuất khẩu khối lượng gạo trắng nhiều hơn tổng khối lượng gạo thơm và gạo nếp là bao nhiêu triệu tấn?

    Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu (ước đạt) 6,15 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ

    Lời giải:

    a) Khối lượng xuất khẩu gạo trắng của Việt Nam trong năm 2020 là:

    6,15.45,2% 2,78 triệu tấn gạo.

    Khối lượng xuất khẩu gạo thơm của Việt Nam trong năm 2020 là:

    6,15.26,8%  1,65 triệu tấn gạo.

    Khối lượng xuất khẩu gạo nếp của Việt Nam trong năm 2020 là:

    6,15.9%  0,55 triệu tấn gạo.

    b) Trong năm 2020, Việt Nam xuất khẩu khối lượng gạo trắng nhiều hơn tổng khối lượng gạo thơm và gạo nếp là: 2,78 – (1,65 + 0,55) = 0,58 triệu tấn gạo

Đánh giá

0

0 đánh giá