Tháng
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
Số áo bán được
|
360
|
408
|
432
|
III. Bài tập
Câu 1 trang 17 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 12 biểu diễn lượng phát thải khí nhà kính trong ba lĩnh vực: Nông nghiệp, Năng lượng, Chất thải vào năm 2020 của Việt Nam (tính theo tỉ số phần trăm).
a) Lĩnh vực nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong việc tạo ra khí nhà kính ở Việt Nam vào năm2020?
b) Tính lượng khí nhà kính được tạo ra ở từng lĩnh vực của Việt Nam vào năm 2020. Biết rằng tổng lượng phát thải khí nhà kính trong ba lĩnh vực trên của Việt Nam vào năm 2020 là 466 triệu tấn khí carbonic tương đương (tức là những khí nhà kính khác đều được quy đổi về khí carbonic khi tính khối lượng)
c) Nêu một số biện pháp mà Chính phủ Việt Nam đã đưa ra nhằm giảm lượng khí thải và giảm bớt tác động của khí nhà kính.
Lời giải:
a) Vì 5,71% < 12,51% < 81,78% nên lĩnh vực chiếm tỉ lệ lớn nhất trong việc tạo ra khí nhà kính ở Việt Nam vào năm 2020 là: Năng lượng
b) Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực nông nghiệp của Việt Nam vào năm 2020 là: 466.12,51% 58,3 triệu tấn khí carbonic.
Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực năng lượng của Việt Nam vào năm 2020 là: 466.81,78% 381,09 triệu tấn khí carbonic.
Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực chất thải của Việt Nam vào năm 2020 là: 466.5,71% 26,61 triệu tấn khí carbonic.
c) Một số biện pháp ra nhằm giảm lượng khí thải và giảm bớt tác động của khí nhà kính:
- Trồng nhiều cây xanh;
- Sử dụng các phương tiện công cộng;
- Tắt điện mỗi khi ra ngoài;
- Sử dụng các loại bóng đèn tiết kiệm điện;
- Không để đồ ăn còn nóng vào tủ lạnh.
Câu 2 trang 18 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Tổng lượng khí nhà kính đến từ các hoạt động và lĩnh vực kinh doanh ở Singapore vào năm 2020 là (khoảng) 77,2 triệu tấn khí carbonic tương đương. Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 13 biểu diễn lượng phát thải khí nhà kính ở từng lĩnh vực của Singapore vào năm 2020 (tính theo tỉ số phần trăm).
a) Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực công nghiệp của Singapore vào năm 2020 là:
........................................................................................................................................
Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực xây dựng của Singapore vào năm 2020 là:
........................................................................................................................................
Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực vận tải của Singapore vào năm 2020 là:
........................................................................................................................................
Lượng khí thải được tạo ra ở hoạt động và các lĩnh vực khác của Singapore vào năm 2020 là:
........................................................................................................................................
b) Ta có bảng thống kê lượng khí nhà kính được tạo ra ở từng hoạt động và lĩnh vực của Singapore vào năm 2020 như sau:
Hoạt động, lĩnh vực
|
Công nghiệp
|
Xây dựng
|
Vận tải
|
Hộ
gia đình
|
Hoạt động và các lĩnh vực khác
|
Lượng khí nhà kính (triệu tấn)
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
Lời giải:
a) Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực công nghiệp của Singapore vào năm 2020 là: 77,2.60,3% 46,55 triệu tấn khí carbonic.
Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực xây dựng của Singapore vào năm 2020 là: 77,2.13,8% 10,65 triệu tấn khí carbonic.
Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực vận tải của Singapore vào năm 2020 là: 77,2.14,5% 11,19 triệu tấn khí carbonic.
Lượng khí nhà kính được tạo ra ở lĩnh vực hộ gia đình của Singapore vào năm 2020 là: 77,2.7,6% 5,87 triệu tấn khí carbonic.
Lượng khí thải được tạo ra ở hoạt động và các lĩnh vực khác của Singapore vào năm 2020 là: 77,2.3,8% 2,93 triệu tấn khí carbonic.
b) Ta có bảng thống kê lượng khí nhà kính được tạo ra ở từng hoạt động và lĩnh vực của Singapore vào năm 2020 như sau:
Hoạt động, lĩnh vực
|
Công nghiệp
|
Xây dựng
|
Vận tải
|
Hộ
gia đình
|
Hoạt động và các lĩnh vực khác
|
Lượng khí nhà kính (triệu tấn)
|
46,55
|
10,65
|
11,194
|
5,87
|
2,93
|
Câu 3 trang 18 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu (ước đạt) 6,15 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 14 biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (tính theo tỉ số phần trăm).
a) Tính khối lượng xuất khẩu mỗi loại gạo: gạo trắng, gạo thơm, gạo nếp của Việt Nam trong năm 2020.
b) Trong năm 2020, Việt Nam xuất khẩu khối lượng gạo trắng nhiều hơn tổng khối lượng gạo thơm và gạo nếp là bao nhiêu triệu tấn?
Lời giải:
a) Khối lượng xuất khẩu gạo trắng của Việt Nam trong năm 2020 là:
6,15.45,2% 2,78 triệu tấn gạo.
Khối lượng xuất khẩu gạo thơm của Việt Nam trong năm 2020 là:
6,15.26,8% 1,65 triệu tấn gạo.
Khối lượng xuất khẩu gạo nếp của Việt Nam trong năm 2020 là:
6,15.9% 0,55 triệu tấn gạo.
b) Trong năm 2020, Việt Nam xuất khẩu khối lượng gạo trắng nhiều hơn tổng khối lượng gạo thơm và gạo nếp là: 2,78 – (1,65 + 0,55) = 0,58 triệu tấn gạo