Với giải Vở bài tập Toán 7 Bài 4: Định lí sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải VBT Toán lớp 7 Bài 4: Định lí
I. Kiến thức trọng tâm
Câu 1 trang 106 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:
- Một khẳng định về ……………………. toán học, tính chất toán học đó đã được ………….. là đúng, không dựa vào …………………………….., được gọi là ………………………………………………………………………………………
- Định lí thường được phát biểu ở dạng ……………. Phần nằm giữa từ “nếu” và từ “thì” là phần …………………………, phần nằm sau từ “thì” là phần ………………………..
- Chứng minh định lí …………………………….. để từ …………………….. suy ra ……………là đúng.
Lời giải:
- Một khẳng định về một tính chất toán học, tính chất toán học đó đã được chứng tỏ là đúng, không dựa vào trực giác hay đo đạc,… được gọi là một định lí.
- Định lí thường được phát biểu ở dạng “Nếu … thì …”. Phần nằm giữa từ “nếu” và từ “thì” là phần giả thiết, phần nằm sau từ “thì” là phần kết luận.
- Chứng minh định lí là một tiến trình lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận là đúng.
II. Luyện tập
a) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng khác thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
b) Nếu hai đường thẳng cùng đi qua một điểm và cùng vuông góc với một đường thẳng khác thì hai đường thẳng đó trùng nhau.
Lời giải:
a) Xem Hình 31.
b) Xem Hình 32.
a) Vẽ hình minh họa nội dung định lí trên.
b) Viết giả thiết, kết luận của định lí trên.
c) Chứng minh định lí trên.
Lời giải:
a) Xem Hình 33.
b)
c) Theo giả thiết ta có (cùng bằng 90°)
Lại có mPy và PQt là hai góc đồng vị. Từ đó suy ra xy // zt.
III. Bài tập
a) Vẽ hình minh họa nội dung định lí trên.
b) Viết giả thiết, kết luận của định lí trên.
Lời giải:
a) Xem Hình 34.
b)
a) Vẽ hình minh họa nội dung định lí trên.
b) Viết giả thiết, kết luận của định lí trên.
c) Chứng minh định lí trên.
Lời giải:
a) Xem Hình 35.
b)
c) Ta có: (giả thiết)
(hai góc đối đỉnh).
Từ đó suy ra: (vì cùng bằng )
Từ đó (hai góc kề bù) nên ;
(hai góc kề bù) nên ;
.
Từ đó suy ra: .