Vở bài tập Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương - Cánh diều

2.6 K

Với giải Vở bài tập Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải VBT Toán lớp 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

I. Kiến thức trọng tâm

Câu 1 trang 77 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:

Hình hộp chữ nhật (Hình 1) có: …. mặt, ….. cạnh, ….. đỉnh, …. đường chéo

a) Hình hộp chữ nhật (Hình 1) có: …. mặt, ….. cạnh, ….. đỉnh, …. đường chéo; các mặt đều là …….; các cạnh bên …. nhau.

- Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng …… nhân với ….. rồi nhân với …… (cùng một …..).

- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng ……. nhân với ……. (cùng một ……).

b) Hình lập phương (Hình 2) có: …. mặt, ….. cạnh, ….. đỉnh, …. đường chéo; các mặt đều là …….; các cạnh …. nhau.

- Thể tích của hình lập phương bằng …… nhân với ….. rồi nhân với …….

- Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng ……. nhân với ……..

Lời giải:

a) Hình hộp chữ nhật (Hình 1) có: 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo; các mặt đều là các hình chữ nhật; các cạnh bên bằng nhau.

- Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng chu vi đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

b) Hình lập phương (Hình 2) có: 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo; các mặt đều là các hình vuông; các cạnh bằng nhau.

- Thể tích của hình lập phương bằng cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

- Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với bốn.

II. Luyện tập

Câu 1 trang 78 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 1, Hình 2 và điền số thích hợp vào chỗ chấm (….) trong các bảng sau:

Quan sát Hình 1, Hình 2 và điền số thích hợp vào chỗ chấm (….) trong các bảng sau

 

Hình hộp chữ nhật

Hình lập phương

Số mặt

……..

……..

Số đỉnh

…….

…….

Số cạnh

…….

…….

Số mặt bên

…….

…….

Số đường chéo

……..

……..

Lời giải:

 

Hình hộp chữ nhật

Hình lập phương

Số mặt

6

6

Số đỉnh

8

8

Số cạnh

12

12

Số mặt đáy

2

2

Số mặt bên

4

4

Số đường chéo

4

4

Câu 2 trang 78 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ với các kích thước như ở Hình 3. Tính thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ với các kích thước như ở Hình 3

Lời giải:

- Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

V = 5 × 6 × 3 = 90 (cm3).

- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:

Sxq = 2 × (6 + 5) × 3 = 66 (cm2).

Câu 3 trang 78 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Một viên gạch đất sét nung đặc có dạng hình hộp chữ nhật với các kích thước của đáy dưới lần lượt là 220 mm, 105 mm và chiều cao là 65 mm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của viên gạch đó.

Lời giải:

- Diện tích xung quanh của viên gạch đó là:

Sxq = 2 × (220 + 105) × 65 = 42 250 (mm2).

- Thể tích của viên gạch đó là:

V = 220 × 105 × 65 = 1 501 500 (mm3).

III. Bài tập

Câu 1 trang 79 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Trong các hình 4a, 4b, 4c, hình nào là hình hộp chữ nhật? Vì sao?

Trong các hình 4a, 4b, 4c, hình nào là hình hộp chữ nhật? Vì sao?

Lời giải:

Do hình hộp chữ nhật có: 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, các mặt đều là hình chữ nhật nên chỉ có Hình a thỏa mãn. Vậy trong các hình đã cho chỉ có Hình a là hình hộp chữ nhật.

Câu 2 trang 79 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát các hình 5a, 5b và tính thể tích, diện tích xung quanh của mỗi hình đó.

Quan sát các hình 5a, 5b và tính thể tích, diện tích xung quanh của mỗi hình đó

Lời giải:

- Hình 5a là hình hộp chữ nhật nên:

+ Thể tích của nó là: 10 . 8. 4 = 320 (cm3);

+ Diện tích xung quanh của nó là: 2 . (8 + 10) . 4 = 144 (cm2).

- Hình 5b là hình lập phương nên:

+ Thể tích của nó là: 8 . 8 . 8 = 83 = 512 (cm3);

+ Diện tích xung quanh của nó là: 8 . 8 . 4 = 256 (cm2).

Câu 3 trang 80 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát những miếng bìa như ở các hình 6a, 6b, 6c, 6d, 6e, 6g và cho biết miếng bìa nào có thể cắt, gấp rồi dán lại để được:

(i) Hình hộp chữ nhật;

(ii) Hình lập phương.

Quan sát những miếng bìa như ở các hình 6a, 6b, 6c, 6d, 6e, 6g

Lời giải:

(i) Do hình hộp chữ nhật có 6 mặt và các mặt của nó đều là hình chữ nhật nên chỉ có miếng bìa ở Hình a thỏa mãn. Vì thế, chỉ có miếng bìa ở Hình a có thể cắt, gấp rồi dán lại để có được hình hộp chữ nhật.

(ii) Do hình lập phương có 6 mặt và các mặt của nó đều là hình vuông nên chỉ có miếng bìa ở Hình e thỏa mãn. Vì thế, chỉ có miếng bìa ở Hình e có thể cắt, gấp rồi dán lại để được hình lập phương.

Câu 4 trang 80 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Hãy vẽ trên giấy (hay bìa mỏng) rồi cắt, gấp và dán lại để được một hộp đựng quà có dạng hình hộp chữ nhật (hay hình lập phương).

Lời giải:

Ta có thể vẽ trên giấy (hay bìa mỏng) rồi cắt, gấp và dán lại để được một hộp đựng quà có dạng hình lập phương (Hình 7a) hay hình hộp chữ nhật (Hình 7b) như sau:

Hãy vẽ trên giấy (hay bìa mỏng) rồi cắt, gấp và dán lại để được một hộp đựng quà

Đánh giá

0

0 đánh giá