Giải toán 10 trang 25 Tập 1 Chân trời sáng tạo

342

Với Giải toán 10 trang 25 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải toán 10 trang 25 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 4 trang 25 Toán lớp 10: Xác định các tập hợp sau đây:

a) (1;3)[2;2]

b) (;1)[0;π]

c) [12;3)(1;+)

d) CR[1;+)

Phương pháp giải:

Biểu diễn các tập hợp trên trục số

Lời giải:

a) Để xác định tập hợp A=(1;3)[2;2], ta vẽ sơ đồ sau đây:

Từ sơ đồ, ta thấy A=[2;3)

b) Để xác định tập hợp B=(;1)[0;π], ta vẽ sơ đồ sau đây:

Từ sơ đồ, ta thấy B=[0;1)

 c) Để xác định tập hợp C=[12;3)(1;+), ta vẽ sơ đồ sau đây:

Từ sơ đồ, ta thấy C=[12;1]

d) Để xác định tập hợp D=CR[1;+), ta vẽ sơ đồ sau đây:

Từ sơ đồ, ta thấy D=(;1)

Bài 1 trang 25 Toán lớp 10: Xác định các tập hợp AB và AB với

a) A = {đỏ; cam; vàng; lục; lam}, B = {lục; làm; chàm; tím}.

b) A là tập hợp các tam giác đều, B là tập hợp các tam giác cân.

Phương pháp giải:

AB={x|xA hoặc xB}

AB={x|xA và xB}.

Lời giải:

a) A = {đỏ; cam; vàng; lục; lam}, B = {lục; lam; chàm; tím}.

AB={đỏ; cam; vàng; lục; lam; chàm; tím}

AB={lục; lam}

b) Vì mỗi tam giác đều cũng là một tam giác cân nên AB.

AB=B,AB=A.

Chú ý

Nếu AB thì AB=B,AB=A.

Bài 2 trang 25 Toán lớp 10: Xác định các tập hợp AB trong mỗi trường hợp sau:

a) A={xR|x22=0},B={xR|2x1<0}

b) A={(x;y)|x,yR,y=2x1},B={(x;y)|x,yR,y=x+5}

c) A là tập hợp các hình thoi, B là tập hợp các hình chữ nhật.

Phương pháp giải:

a) AB={x|xA và xB}

b) AB={(x;y)|x,yR,y=2x1,y=x+5}

Lời giải:

a) Phương trình x22=0 có hai nghiệm là 2 và 2, nên A={2;2}

Tập hợp B={xR|2x1<0} là tập hợp các số thực x<12

Từ đó AB={2}.

b) AB={(x;y)|x,yR,y=2x1,y=x+5}

Tức là ABlà tập hợp các cặp số (x; y) thỏa mãn hệ phương trình: {y=2x1y=x+5

{2x1=x+5y=2x1{3x=6y=2x1{x=2y=3

Vậy AB={(2;3)}.

c) A là tập hợp các hình thoi, B là tập hợp các hình chữ nhật.

AB là tập hợp các hình vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.

Một tứ giác bất kì thuộc AB thì nó là hình chữ nhật và có 2 cạnh kề bằng nhau (hình vuông)

Do đó AB là tập hợp các hình vuông.

Bài 3 trang 25 Toán lớp 10: Cho E={xN|x<10},A={xE|xlà bội của 3},B={xE|x là ước của 6}. Xác định các tập hợp AB,BA,CEA,CEB,CE(AB),CE(AB).

Phương pháp giải:

Lời giải:

E={xN|x<10}={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}

A={xE|xlà bội của 3}={0;3;6;9}

B={xE|x là ước của 6}={0;6}BA

Ta có: AB={3;9}BA=

CEA={1;2;4;5;7;8},CEB={0;1;2;5;6;7}

AB=BCE(AB)=CEB={0;1;2;5;6;7}

AB=ACE(AB)=CEA={1;2;4;5;7;8}

Bài 4 trang 25 Toán lớp 10: Cho A và B là hai tập hợp bất kì. Trong mỗi cặp tập hợp sau đây, tập hợp nào là tập con của tập hợp còn lại? Hãy giải thích bằng cách sử dụng biểu đồ Ven.

a) A và AB

b) A và AB

Lời giải:

 a) AAB vì

b) ABA vì

Bài 5 trang 25 Toán lớp 10: Trong số 35 học sinh của lớp 10H, có 20 học sinh thích môn Toán, 16 học sinh thích môn Tiếng Anh và 12 học sinh thích cả hai môn này. Hỏi lớp 10H:

a) Có bao nhiêu học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh?

b) Có bao nhiêu học sinh không thích cả hai môn này?

Phương pháp giải:

Kí hiệu A, B lần lượt là tập hợp các học sinh thích môn Toán và Tiếng Anh.

Sử dụng biểu đồ Ven, minh họa tập hợp các thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh (AB) và các học sinh không thích cả hai môn này.

Lời giải:

Gọi A, B lần lượt là tập hợp các học sinh thích môn Toán và Tiếng Anh, X là tập hợp học sinh lớp 10H.

Theo giả thiết, n(A)=20,n(B)=16,n(AB)=12,n(X)=35

 

a) Nhận thấy rằng, nếu tính tổng n(A)+n(B) thì ta được số học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh, nhưng số học sinh thích cả hai môn Toán và Tiếng Anh được tính hai lần. Do đó, số học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh là:

n(AB)=n(A)+n(B)n(AB)=20+1612=24

b) Trong số 35 học sinh lớp 10H, có 24 học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh, còn lại số học sinh không thích cả hai môn này là: 3524=11 (học sinh).

Bài 6 trang 25 Toán lớp 10: Xác định các tập hợp sau đây:

a) (;0)[π;π]

b) [3,5;2](2;3,5)

c) (;2][1;+)

d) (;2][1;+)

Phương pháp giải:

Biểu diễn các tập hợp trên trục số

Lời giải:

a) Để xác định tập hợp A=(;0)[π;π], ta vẽ sơ đồ sau đây:

 

Từ sơ đồ, ta thấy A=(;π]

b) Để xác định tập hợp B=[3,5;2](2;3,5), ta vẽ sơ đồ sau đây:

 

Từ sơ đồ, ta thấy B=(2;2]

 c) Để xác định tập hợp C=(;2][1;+), ta vẽ sơ đồ sau đây:

 

Từ sơ đồ, ta thấy C=[1;2]

d) Để xác định tập hợp D=(;2][1;+), ta vẽ sơ đồ sau đây:

  

Từ sơ đồ, ta thấy D=(;1)

Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải toán lớp 10 trang 21 Tập 1

Giải toán lớp 10 trang 23 Tập 1

Giải toán lớp 10 trang 24 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá