Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Bài 2: Đường kính và dây của đường tròn chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Bài 2: Đường kính và dây của đường tròn
a) Bốn điểm cùng thuộc một đường tròn;
b)
Phương pháp giải:
+ Để chứng minh các điểm thuộc cùng một đường tròn ta chứng minh các điểm này cách đều một điểm.
+ Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
Lời giải:
a) Gọi là trung điểm của
Tam giác vuông tại có là đường trung tuyến nên: (tính chất tam giác vuông)
Tam giác vuông tại có là đường trung tuyến nên:
(tính chất tam giác vuông)
Suy ra:
Vậy bốn điểm cùng nằm trên một đường tròn tâm bán kính bằng .
b) Trong đường tròn tâm bán kính ta có là dây cung không đi qua tâm, là đường kính nên: (trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính).
a) Chứng minh rằng bốn điểm cùng thuộc một đường tròn.
b) So sánh độ dài và Nếu thì tứ giác là hình gì?
Phương pháp giải:
Để chứng minh các điểm thuộc cùng một đường tròn ta chứng minh các điểm này cách đều một điểm.
Lời giải:
a) Gọi là trung điểm của
Tam giác vuông tại có là đường trung tuyến nên:
(tính chất tam giác vuông)
Tam giác vuông tại có là đường trung tuyến nên:
(tính chất tam giác vuông)
Suy ra:
Vậy bốn điểm cùng nằm trên một đường tròn tâm M bán kính bằng .
b) là dây của đường tròn (M), còn là đường kính nên
khi và chỉ khi cũng là đường kính, khi đó là hình chữ nhật (vì có hai đường chéo AC và BD bằng nhau và giao nhau tại trung điểm M của mỗi đường).
+ Áp dụng định lí : Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
+ Áp dụng tính chất đường trung bình của hình thang: Đường thẳng đi qua trung điểm cạnh bên thứ nhất và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai.
Lời giải:
Ta có: (gt)
(gt)
Suy ra:
Suy ra tứ giác là hình thang
Kẻ
Suy ra: (cùng vuông với IK)
Ta có:
Như vậy hình thang có OH đi qua trung điểm cạnh bên AB và song song với hai đáy AI, BK nên OH đi qua trung điểm cạnh bên IK.
Suy ra:
Hay:
(1)
Xét đường tròn (O) có OH là một phần đường kính, EF là dây của đường tròn.
Vì nên (2) (quan hệ giữa đường kính và dây cung)
Từ (1) và (2) suy ra:
+) Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông tại :
+) Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
Lời giải:
Gọi là trung điểm của
Suy ra:
Ta có: (gt)
Suy ra:
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông OIB ta có:
Suy ra:
(cm)
Xét đường tròn (O) có tại I nên (đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây đó)
Suy ra: (cm)
a) Tứ giác là hình gì? Vì sao?
b) Tính số đo các góc
c) Chứng minh rằng tam giác là tam giác đều.
Phương pháp giải:
+ Tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau thì tứ giác đó là hình thoi.
+ Tam giác cân có một góc bằng là tam giác đều.
Lời giải:
a) Ta có:
(vì nằm trên
( vì nằm trên
Suy ra:
Vậy tứ giác là hình thoi.
b) Ta có:
đều
Vì là hình thoi nên:
Tam giác nội tiếp trong (O) có là đường kính nên:
Suy ra
Nên
c) Tứ giác là hình thoi nên hay
Suy ra AD là đường trung trực của BC (vì O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và )
Ta có:
( tính chất đường trung trực)
Suy ra tam giác cân tại (1)
Mà . (2)
Từ (1) và (2) suy ra tam giác đều.
a) Cho nửa đường tròn tâm , đường kính , dây . Các đường vuông góc với tại và tương ứng cắt ở và . Chứng minh rằng
b) Cho nửa đường tròn tâm , đường kính . Trên lấy các điểm sao cho . Qua và qua , kẻ các đường thẳng song song với nhau, chúng cắt nửa đường tròn lần lượt ở và . Chứng minh rằng và vuông góc với .
Phương pháp giải:
+ Áp dụng định lí : Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
+ Áp dụng đường trung bình của hình thang: Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên của hình thang thì song song với hai đáy của hình thang đó.
Lời giải:
a) Ta có:
Suy ra:
Kẻ
Suy ra:
Xét (O) có mà OI là 1 phần đường kính và DC là dây của đường tròn nên (đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy)
Hình thang MCDN (do ) có và
Suy ra: (1)
Mà: (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
b) Ta có: (gt)
Suy ra tứ giác là hình thang
Lại có:
Mà (gt)
Suy ra:
Kẻ (3)
Xét (O) có mà OI là 1 phần đường kính và DC là dây của đường tròn nên (đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy)
Khi đó là đường trung bình của hình thang (vì và )
Suy ra: (4)
Từ (3) và (4) suy ra:
Phương pháp giải:
+ Áp dụng định lí : Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
+ Áp dụng tính chất đường trung bình của tam giác: Đường thẳng đi qua trung điểm cạnh thứ nhất và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
Lời giải:
Kẻ cắt tại
Xét đường tròn (O) có tại M mà OM là 1 phần đường kính và CD là dây của đường tròn nên ( đường kính vuông góc với dây thi đi qua trung điểm của dây đó )
Hay (1)
Ta có: (cùng vuông góc với CD)
Hay:
Xét tam giác AKB có và
Suy ra: (tính chất đường trung bình của tam giác)
Lại có: ( cùng vuông góc với CD)
Hay:
Xét tam giác AKH có và (chứng minh trên)
Suy ra: ( tính chất đường trung bình của tam giác) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
a) Hãy nêu cách dựng dây nhận làm trung điểm.
b) Tính độ dài ở câu a) biết rằng ; .
Phương pháp giải:
Dựng hình:
+ Dựng đoạn , từ dựng đường vuông góc với
Chứng minh:
+ Sử dụng: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy để chứng minh.
Lời giải:
a) * Cách dựng
− Dựng đoạn
− Qua dựng đường thẳng vuông góc với cắt tại và
Nối và ta được dây cần dựng.
* Chứng minh
Xét (O) có mà là 1 phần đường kính và AB là dây của đường tròn
b) Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông OMB, ta có:
Suy ra:
(cm)
Vậy
Cho đường tròn (O), điểm nằm bên trong đường tròn, điểm nằm ngoài đường tròn sao cho trung điểm của nằm bên trong đường tròn. Vẽ dây vuông góc với tại hãy cho biết là hình gì? Vì sao?
Phương pháp giải:
+ Tứ giác có các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thì tứ giác đó là hình bình hành.
+ Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
Lời giải:
Xét đường tròn tâm O có: (gt) mà OI là 1 phần đường kính, CD là dây của đường tròn
Suy ra: (đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm dây đó)
Mà: (vì I là trung điểm của AB)
Tứ giác có hai đường chéo AB và CD cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường nên nó là hình bình hành.
(A) ; (B) ;
(C) ; (D) Một đáp số khác.
Hãy chọn phương án đúng.
Phương pháp giải:
Các tính chất trong tam giác đều:
+ Các góc trong tam giác bằng .
+ Tâm đường tròn ngoại tiếp trùng với tâm đường tròn nội tiếp (giao của ba đường phân giác, giao ba đường trung tuyến).
Lời giải:
Tam giác đều có O là tâm đường tròn ngoại tiếp nên tia là tia phân giác góc , suy ra . Kéo dài AO cắt BC tại H thì (do tam giác ABC đều)
Xét tam giác vuông tại H, có:
Mà H là trung điểm của BC (do tam giác ABC đều nên AH vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến)
Vậy
Vậy đáp án là (C).
Sử dụng:
+) Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
+) Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo.
Lời giải:
Vì trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính nên ta có:
,
Do nên
(cm2).
Giá trị lớn nhất của bằng 8cm2 khi AB và CD đều là đường kính của đường tròn.