Với giải vở thực hành Toán 7 Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VTH Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải VTH Toán lớp 7 Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ
Câu 1 trang 11 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Kết quả của phép tính là:
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
.
Câu 2 trang 12 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Kết quả của phép tính là:
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
.
Câu 3 trang 12 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Kết quả của (155 : 55) . (35 : 65) là:
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
(155 : 55) . (35 : 65) = .
Câu 4 trang 12 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Tìm x, biết .
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 5 trang 12 vở thực hành Toán 7 Tập 1:Biểu thức được viết gọn là:
A. 52 . 24;
B. 53 . 29;
C. 25 . 28;
D. 25 . 26.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
.
Bài 1 trang 12 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Tính:
a) ;
b) ;
c) (– 2,5)3;
d) (–0,28)0.
Lời giải:
a) ;
b) ;
c) (–2,5)3 = ;
d) (–0,28)0 = 1 (vì a0 = 1 với a ≠ 0).
Bài 2 trang 12 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Tính:
a) ;
b) .
Lời giải:
a) ;
b) .
Bài 3 trang 13 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Tính: (155 : 35) . (25 : 65).
Lời giải:
(155 : 35) . (25 : 65) = .
Bài 4 trang 13 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Tìm n ∈ ℕ, biết .
Lời giải:
. Vậy n = 3.
Bài 5 trang 13 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Tính: ; .
Lời giải:
=
=
Lời giải:
(0,25)3 = (0,52)3 = 0,52.3 = 0,56
(0,125)4 = (0,53)4 = 0,512
Bài 7 trang 13 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Tính:
a) ;
b) .
Lời giải:
a) =
= =
=
b) =
= = =
= =
Lời giải:
Ta đi thiết lập công thức:
Thế hệ thứ 0 là 40 = 1 (người)
Thế hệ thứ nhất là 41 = 4 (người) do người đó sinh được bốn người con.
Thế hệ thứ hai là 42 = 16 (người) do mỗi người con đó sinh được 4 người con.
Cứ như vậy thế hệ thứ n sẽ là 4n người.
Do đó,
Ở thế hệ thứ 2 thì n = 2 nên sẽ có 42 = 16 người.
Ở thế hệ thứ 3 thì n = 3 nên sẽ có 43 = 64 người.
Ở thế hệ thứ 4 thì n = 4 nên sẽ có 44 = 256 người.
Một laptop được trang bị một thanh RAM có dung lượng 2 GB, người ta muốn thay thế cho laptop một thanh RAM có dung lượng 16 GB. Hỏi dung lượng RAM của laptop đã được tăng lên gấp bao nhiêu lần? Hãy viết các số đó dưới dạng lũy thừa với cơ số 2 để biểu diễn quá trình tăng dung lượng RAM của laptop trên.
Lời giải:
Dung lượng RAM của laptop đã được tăng lên số lần là:
16 : 2 = 8 (lần)
Ta viết các số liệu dưới dạng lũy thừa với cơ số 2 là:
2 = 21; 16 = 24
Dung lượng RAM của laptop đã được tăng lên số lần là:
24 : 21 = 24 – 1 = 23 = 8 (lần).
Lời giải:
Ta có: 10 triệu tỉ = 10 000 000 000 000 000 = 1016
Vì siêu máy tính Fugaku, Nhật Bản có tốc độ là 442,010 petaflop nên ta có:
442,010 . 1016 = 4,4201 . 1018 (phép tính/ giây).
Vậy tốc độ của máy tính Fuhaku, Nhật Bản là 4,4201 . 1018 phép tính/giây.