Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Bài 27: Phép nhân đa thức một biến sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 7.
Lý thuyết Toán lớp 7 Bài 27: Phép nhân đa thức một biến
1. Nhân đơn thức với đa thức
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức vời từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Ví dụ:
Muốn tính ta làm như sau:
=
= – 3x5 + x3 – 12x2.
2. Nhân đa thức với đa thức
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Ví dụ:
Muốn tính (x + 2).(3x2 – 4x + 5) ta làm như sau:
(x + 2).(3x2 – 4x + 5) = x.(3x2 – 4x + 5) + 2.(3x2 – 4x + 5)
= x.3x2 + x.( – 4x) + x.5 + 2.3x2 +2.( – 4x) + 2.5
= 3x3 – 4x2 + 5x + 6x2 – 8x + 10
= 3x3 + (– 4x2 + 6x2) + (5x – 8x) + 10
= 3x3 + 2x2 – 3x + 10.
Chú ý:
• Ta có thể trình bày phép nhân một đa thức với một đa thức bằng cách đặt tính.
Khi trình bày theo cách này ta cần:
+ Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trong một dòng riêng.
+ Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau (để thực hiện phép cộng theo cột).
+ Khi nhân các hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên, ta nên nhân các hạng tử theo thứ tự từ bậc thấp đến bậc cao.
Chẳng hạn: Đặt tính nhân (x + 3).(2x2 – 3x – 5), ta làm như sau:
• Phép nhân đa thức cũng có các tính chất:
+ Giao hoán: A.B = B.A.
+ Kết hợp: (A.B).C = A.(B.C).
+ Phân phối đối với phép cộng: A.(B + C) = A.B + A.C.
Bài 1. Thực hiện các phép nhân sau:
a) 5x2.(2x3 – 4x2 + 3x – 1);
b) (– 1,2x2).(5x4 – 2x3 + 3x2 – 2,5).
Hướng dẫn giải
a) 5x2.(2x3 – 4x2 + 3x – 1)
= 5x2.2x3 + 5x2.( – 4x2) + 5x2.3x + 5x2.( – 1)
= 10x5 – 20x4 + 15x3 – 5x2
b) (– 1,2x2).(5x4 – 2x3 + 3x2 – 2,5)
= (– 1,2x2).5x4 + (– 1,2x2).( – 2x3) + (– 1,2x2).( 3x2) + (– 1,2x2).( – 2,5)
= – 6x6 + 2,4x5 – 3,6x4 + 3x2
Bài 2. Thực hiện các phép nhân sau:
a) (x2 – 3x).(x2 – 2x – 8);
b) (0,2x2 + x).(x2 – 3x + 7).
Hướng dẫn giải
a) (x2 – 3x).(x2 – 2x – 8)
= x2. (x2 – 2x – 8) – 3x. (x2 – 2x – 8)
= x2.x2 + x2.(– 2x) + x2.(– 8) – 3x.x2 – 3x.(– 2x) – 3x.( – 8)
= x4 – 2x3 – 8x2 – 3x3 + 6x2 + 24x
= x4 – (2x3 + 3x3) + (– 8x2 + 6x2) + 24x
= x4 – 5x3 – 2x2 + 24x.
b) (0,2x2 + x).(x2 – 3x + 7)
= 0,2x2. (x2 – 3x + 7) + x. (x2 – 3x + 7)
= 0,2x2.x2 + 0,2x2.( – 3x) + 0,2x2.7 + x.x2 + x.( – 3x) + x.7
= 0,2x4 – 0,6x3 + 1,4x2 + x3 – 3x2 + 7x
= 0,2x4 + (– 0,6x3 + x3) + (1,4x2 – 3x2) + 7x
= 0,2x4 + 0,4x3 – 1,6x2 + 7x.
Bài 3. Tìm x, biết rằng:
a) (x – 7)(2x3 – x2 + 1) + (x – 7)x2(1 – 2x) = 2;
b) (2x + 1)(2x – 3) – (4x + 1)(x + 2) = 8.
Hướng dẫn giải
a) (x – 7)(2x3 – x2 + 1) + (x – 7)x2(1 – 2x) = 2
(x – 7)[(2x3 – x2 + 1) + x2(1 – 2x)] = 2
(x – 7)[2x3 – x2 + 1 + x2 – 2x3] = 2
(x – 7)[(2x3 – 2x3) + (– x2 + x2) + 1] = 2
(x – 7).1 = 2
x – 7 = 2
x = 2 + 7
x = 9
Vậy x = 9.
b) (2x + 1)(2x – 3) – (4x + 1)(x + 2) = 8
2x(2x – 3) + 1.(2x – 3) – [4x(x + 2) + 1.(x + 2)] = 8
4x2 – 6x + 2x – 3 – [4x2 + 8x + x + 2] = 8
4x2 – 6x + 2x – 3 – 4x2 – 8x – x – 2 = 8
(4x2 – 4x2) + (– 6x + 2x – 8x – x) – (3 + 2) = 8
– 13x – 5 = 8
– 13x = 8 + 5
– 13x = 13
x = 13 : (– 13)
x = – 1
Vậy x = – 1.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
Lý thuyết Bài 27: Phép nhân đa thức một biến
Lý thuyết Bài 28: Phép chia đa thức một biến
Lý thuyết Chương 7: Biểu thức đại số và đa thức một biến
Lý thuyết Bài 29: Lý thuyết Làm quen với biến cố
Lý thuyết Bài 30: Làm quen với xác suất của biến cố