Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 12 Bài 2: Phương trình mặt phẳng chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Phương trình mặt phẳng lớp 12.
Giải bài tập Toán lớp 12 Bài 2: Phương trình mặt phẳng
Trả lời câu hỏi giữa bài
Trả lời câu hỏi 1 trang 70 SGK Hình học 12: Trong không gian 
 cho ba điểm 
. Hãy tìm tọa độ một vecto pháp tuyến của mặt phẳng 
.
Phương pháp giải:
- Véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng vuông góc với cả hai véc tơ  và 
- Tính tích có hướng của hai véc tơ và chọn ra một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng.
 
Lời giải:
Ta có: 
Chọn  là pháp tuyến của mặt phẳng .
Lưu ý: Các em thể chọn véc tơ pháp tuyến khác , chẳng hạn như  hay  nhưng để tiện cho tính toán ta thường chọn tọa độ đơn giản nhất 
Trả lời câu hỏi 2 trang 72 SGK Hình học 12: Hãy tìm một vecto pháp tuyến của mặt phẳng 
.
Phương pháp giải:
Mặt phẳng  có một véc tơ pháp tuyến là 
 
 
Lời giải:
Một vecto pháp tuyến của mặt phẳng  là: 
 
 
Trả lời câu hỏi 3 trang 72 SGK Hình học 12: Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng 
 với 
.
Phương pháp giải:
- Tính véc tơ tích có hướng của hai véc tơ  và .
- Chọn một véc tơ cùng phương với véc tơ trên làm VTPT của mặt phẳng.
- Viết phương trình 
 
Lời giải:
⇒ Một vecto pháp tuyến của mặt phẳng  là 
Phương trình tổng quát của mặt phẳng  với  là: 
Hay .
 
Trả lời câu hỏi 4 trang 73 SGK Hình học 12: Nếu 
 hoặc 
 thì mặt phẳng 
 có đặc điểm gì ?
Lời giải:
 mặt phẳng  hoặc chứa trục  mặt phẳng  hoặc chứa trục .
Trả lời câu hỏi 5 trang 74 SGK Hình học 12: Nếu 
 và 
 hoặc nếu 
 và 
 thì mặt phẳng 
 có đặc điểm gì?
 
Lời giải:
 và  mặt phẳng  hoặc trùng với 
 và  mặt phẳng  hoặc trùng với 
 
Trả lời câu hỏi 6 trang 74 SGK Hình học 12: Cho hai mặt phẳng 
 và 
 có phương trình
; .
Có nhận xét gì về vecto pháp tuyến của chúng?
Phương pháp giải:
Tìm hai VTPT của hai mặt phẳng rồi suy ra nhập xét.
 
Lời giải:
Ta thấy  nên chúng cùng phương.
Trả lời câu hỏi 7 trang 80 SGK Hình học 12: Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng 
 và 
 cho bởi các phương trình sau đây: 
Phương pháp giải:
- Chứng minh hai mặt phẳng song song.
- Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng  ở đó tọa điểm  chọn trước thuộc .
- Công thức khoảng cách:  
 
Lời giải:
Ta thấy:  và  cùng có VTPT .
Dễ thấy điểm  nhưng  nên .
Từ đó 
Vậy khoảng cách giữa hai mặt phẳng bằng .
Câu hỏi và bài tập (trang 80, 81 SGK Hình học 12) 
Bài 1 trang 80 SGK Hình học 12: Viết phương trình mặt phẳng:
a) Đi qua điểm  và nhận  làm vectơ pháp tuyến.
b) Đi qua điểm  và song song với giá của các vectơ  và .
c) Đi qua ba điểm  và  .
Phương pháp giải:
a) Phương trình mặt phẳng  đi qua  và có VTPT   có dạng:  
b) Mặt phẳng  song song với các vecto   VTPT của  là:  
Sau đó áp dụng công thức như câu a để lập phương trình mặt phẳng.
c) Mặt phẳng  đi qua  điểm  và  có VTPT:  
Khi đó áp dụng công thức như câu a để lập phương trình mặt phẳng.
Lời giải:
a)
Mặt phẳng  đi qua điểm  và nhận  làm vectơ pháp tuyến có phương trình:
 .
 
b)
Gọi  là mặt phẳng cần lập. Theo đề bài ta có:  song song với 
Khi đó ta có VTPT của  là: 
Do đó ta chọn một VTPT của  có tọa độ 
Phương trình mặt phẳng  có dạng:
 
 
c)
Gọi  là mặt phẳng qua . Khi đó ,  là cặp vectơ chỉ phương của .
Ta có:  và 
 Khi đó: 
Vậy phương trình mặt phẳng  có dạng: 
Cách khác:
Mp đi qua ba điểm  và  có phương trình:
  
 
 
 
Bài 2 trang 80 SGK Hình học 12: Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng 
 với 
 và 
.
Phương pháp giải:
Gọi mặt phẳng  là mặt phẳng cần tìm. Khi đó mặt phẳng  đi qua trung điểm  của đoạn thẳng  và vuông góc với  hay  nhận  vecto   làm VTPT.
Sau đó ta áp dụng công thức dưới đây để lập phương trình:
Phương trình mặt phẳng  đi qua  và có VTPT   có dạng:  
 
Lời giải:
Gọi  là trung điểm của  
Khi đó mặt phẳng  cần lập đi qua  và nhận  làm VTPT.
Có  và  nên phương trình mặt phẳng  là:
Bài 3 trang 80 SGK Hình học 12: a) Lập phương trình của các mặt phẳng tọa độ 
.
b) Lập phương trình của các mặt phẳng đi qua điểm  và lần lượt song song với các mặt phẳng tọa độ.
Phương pháp giải:
a) Phương trình mặt phẳng  đi qua  và có VTPT   có dạng:  
b) Cho hai mặt phẳng:  thì 
Sau đó dựa vào công thức để lập phương trình mặt phẳng cần lập.
Lời giải:
a)
Mặt phẳng  qua điểm  và có vectơ pháp tuyến  nên:
 hay .
Tương tự:
: 
: .
 
b)
Mặt phẳng  qua điểm  song song với mặt phẳng  nên nhận  làm VTPT.
 .
Tương tự mặt phẳng  qua  và song song với mặt phẳng  có phương trình:
 .
Mặt phẳng qua  song song với mặt phẳng  có phương trình:
 .
 
 
Bài 4 trang 80 SGK Hình học 12: Lập phương trình mặt phẳng :
a) Chứa trục  và điểm ;
b) Chứa trục  và điểm ;
c) Chứa trục  và điểm ;
Phương pháp giải:
+) Mặt phẳng  chứa các vecto   VTPT của  là:  
+) Phương trình mặt phẳng  đi qua  và có VTPT   có dạng:  
Lời giải:
a)
Gọi  là mặt phẳng qua  và chứa trục , thì  qua điểm  và .
Khi đó    là vectơ pháp tuyến của .
Phương trình mặt phẳng  có dạng:  hay .
 
b)
Mặt phẳng  qua điểm  và chứa trục  thì  qua điểm  có  và  là cặp vectơ chỉ phương.
Ta có VTPT của  là:  
Phương trình mặt phẳng  có dạng :  hay .
 
c)
Mặt phẳng  qua điểm  và chứa trục  nên nó đi qua  và nhận cặp vectơ  và  làm vectơ chỉ phương.
Ta có:
Chọn , phương trình mặt phẳng  có dạng:  hay .
 
 
 
Bài 5 trang 80 SGK Hình học 12: Cho tứ diện có các đỉnh là 
a) Hãy viết các phương trình mặt phẳng  và 
b) Hãy viết phương trình mặt phẳng  đi qua cạnh  và song song với cạnh .
Phương pháp giải:
Mặt phẳng  đi qua  điểm  và  có VTPT:  
+) Phương trình mặt phẳng  đi qua  và có VTPT   có dạng:  
Lời giải:
a)
Mặt phẳng  đi qua  và chứa giá của các vectơ  và .
Ta có::   
Chọn .
Phương trình  có dạng:  hay .
Tương tự ta có :,  và
Chọn  là VTPT của mặt phẳng .
Phương trình mặt phẳng  có dạng:  hay .
 
b)
Mặt phẳng  qua cạnh  và song song với  thì  qua  và nhận  ,  làm vectơ chỉ phương.
VTPT của  mặt phẳng   
Phương trình mặt phẳng  có dạng :  hay .
 
 
 
Bài 6 trang 80 SGK Hình học 12: Viết phương trình mặt phẳng 
 đi qua điểm 
 và song song với mặt phẳng 
 có phương trình: 
.
Phương pháp giải:
+) Cho hai mặt phẳng:  thì 
+) Phương trình mặt phẳng  đi qua  và có VTPT   có dạng:  
 
Lời giải:
Ta có vectơ  là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng  .
Vì  nên  cũng là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng  .
Phương trình mặt phẳng  có dạng:  hay .
Cách khác:
Vì mặt phẳng (α) song song với mặt phẳng  nên phương trình của mp  có dạng:
Vì  nên 
Vậy phương trình của   là: 
Bài 7 trang 80 SGK Hình học 12: Lập phương trình mặt phẳng 
 đi qua hai điểm 
 và vuông góc với mặt phẳng 
:  
. 
Phương pháp giải:
+) Mặt phẳng  thì: 
+) Mặt phẳng  đi qua hai điểm  thì: 
+) Sử dụng công thức lập phương trình mặt phẳng: Phương trình mặt phẳng  đi qua  và có VTPT   có dạng:  
 
Lời giải:
Ta có: 
Theo đề bài ta có: 
Mặt phẳng  đi qua hai điểm  thì: 
Ta có:
Mặt phẳng  đi qua  và nhận vecto  làm VTPT có phương trình: 
Bài 8 trang 81 SGK Hình học 12: Xác định giá trị của 
 và 
 để mỗi cặp mặt phẳng sau đây là một cặp mặt phẳng song song với nhau:
a)  và ;
b)  và ;
Phương pháp giải:
Cho hai mặt phẳng:  và .
Khi đó   hay 
Lời giải:
a)
Nếu  thì  nên hai mặt phẳng không song song.
Xét  thì hai mặt phẳng   và  song song với nhau khi và chỉ khi:
 
 
b)
Nếu  thì  nên hai mặt phẳng không song song.
Hai mặt phẳng  và  song song khi và chỉ khi:   
 
 
 
Bài 9 trang 81 SGK Hình học 12: Tính khoảng cách từ điểm 
 lần lượt đến các mặt phẳng sau:
a)  ;
b)  ;
c) .
Phương pháp giải:
Cho điểm  và mặt phẳng  Khi đó khoảng cách từ điểm  đến mặt phẳng  được tính bởi công thức: 
Lời giải:
a)
 
 
b)
 
 
c)
 
 
Bài 10 trang 81 SGK Hình học 12: Giải các bài toán sau đây bằng phương pháp tọa độ.
Cho hình lập phương  cạnh bằng 
 
a) Chứng minh rằng hai mặt phẳng  và  song song với nhau.
b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng nói trên.
Phương pháp giải:
a) Chọn hệ trục tọa độ hợp lý sau đó suy ra tọa độ các điểm của hình lập phương.
+) Lập phương trình mặt phẳng  đi qua ba điểm  có VTPT  và mặt phẳng  đi qua ba điểm  có VTPT 
+) Chứng minh hai mặt phẳng này song song ta cần chứng minh  cùng phương 
b) Hai mặt phẳng  và   song song nên 
+) Sử dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng để tính.
Lời giải:

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ có: 
Khi đó:  
a) Ta có:   
Ta có:   
Mặt phẳng  đi qua  và có VTPT   Phương trình mặt phẳng  là: 
PT  hay 
Xét phương trình hai mặt phẳng ta có:
 
Chú ý : Bài này có thể làm không cần phương pháp tọa độ như sau:
Xét hai mặt phẳng  và , ta có  vì  là hình chữ nhật,  vì  là hình chữ nhật.
Do đó mặt phẳng  có hai đường thẳng cắt nhau  và  lần lượt song song với hai đường thẳng cắt nhau  và  của mặt phẳng . Vì vậy 
 
b) Vì  nên:
 
 
 
Lý thuyết Bài 2: Phương trình mặt phẳng
1. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
* Cho mặt phẳng  , vectơ   mà giá của nó vuông góc với mặt phẳng  thì  được gọi là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng .
* Cho mặt phẳng  , cặp vectơ  ,  không cùng phương mà giá của chúng là hai đường thẳng song song hay nằm trong mặt phẳng  được gọi là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng . Khi đó vectơ . là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng .
* Nếu  ,   thì :
         
               
* Mặt phẳng hoàn toàn được xác định khi biết một điểm và một vectơ pháp tuyến của nó, hay một điểm thuộc mặt phẳng và cặp vectơ chỉ phương của nó.
2. Phương trình mặt phẳng.
* Mặt phẳng   qua điểm  và nhận   làm vectơ pháp tuyến có phương trình có dạng: 
* Mọi mặt phẳng trong không gian có phương trình tổng quát có dạng:
 Khi đó vectơ  là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
* Mặt phẳng đi qua ba điểm  ở đó  có phương trình :. Phương trình này còn được gọi là phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn.
3. Vị trí tương đối của hai mặt phẳng.
 Cho hai mặt phẳng  và  có phương trình :
Ta có  và . Khi đó:
   ⇔  ⇔   
    và  
     và  
    (nghĩa là  và  không cùng phương).
4. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.
Trong không gian  cho mặt phẳng  có phương trình:
              và điểm  .Khoảng cách từ M0 đến  được cho bởi công thức:
5. Góc giữa hai  mặt phẳng.
Cho hai mặt phẳng  và   có phương trình :
Gọi  là góc giữa hai mặt phẳng  và  thì  và :
Sơ đồ tư duy về phương trình mặt phẳng 

Các dạng toán viết phương trình mặt phẳng
1. Kiến thức cần nhớ
- Phươngtrình mặt phẳng đi qua điểm  và nhận  làm VTPT là:
 
 
Lưu ý: Muốn viết phương trình mặt phẳng ta cần xác định một điểm và một véc tơ pháp tuyến.
 
 
- Phương trình đoạn chắn: Mặt phẳng đi qua điểm  là:
- Phương trình các mặt phẳng tọa độ: 
- Chùm mặt phẳng:
Giả sử  trong đó:
Khi đó, mọi mặt phẳng chứa  đều có phương trình dạng:với 
2. Một số dạng toán thường gặp
Dạng 1: Viết phương trình mặt phẳng.
-) Mặt phẳng đi qua ba điểm.
 đi qua  đi qua  và nhận  làm VTPT.
-) Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng.
 là mặt phẳng trung trực của  nếu  đi qua trung điểm  của  và nhận  làm VTPT.
-) Mặt phẳng đi qua một điểm và song song với mặt phẳng.
 đi qua  và song song  nếu  đi qua  và nhận  làm VTPT.
-) Mặt phẳng đi qua hai điểm và vuông góc với một mặt phẳng.
 đi qua hai điểm  và song song mặt phẳng  nếu  đi qua  và nhận  làm VTPT.
-) Mặt phẳng đi qua một điểm và vuông góc với hai mặt phẳng.
 đi qua điểm  và vuông góc với  (không song song) nếu  đi qua  và nhận  làm VTPT.
Dạng 2: Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song.
 
Phương pháp:
- Bước 1: Tìm một điểm nằm trên mặt phẳng này.
- Bước 2: Tính khoảng cách từ điểm đó đến mặt phẳng còn lại.
- Bước 3: Kết luận: khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.
 
Dạng 3: Tìm điều kiện của tham số để hai mặt phẳng vuông góc, song song, …
Sử dụng các điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc,… để tìm tham số.