Với giải Câu hỏi trang 87 Lịch sử lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc
Câu hỏi trang 87 Lịch sử 10: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các sơ đồ 12.1, 12.2, Hình 12.6, hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về tổ chức xã hội, nhà nước của nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.3 Bài 12 SGK.
Bước 2: Xác định thành tựu tiêu biểu về tổ chức xã hội, nhà nước của cư dân nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc.
Trả lời:
Thành tựu tiêu biểu về tổ chức xã hội, nhà nước của cư dân nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc:
- Người Việt quần tụ trong xóm làng (chiềng, chạ, mường, bản,…) gồm nhiều gia đình hoặc dòng họ,
- Cư dân cùng nhau trị thủy, khai hoang và làm nông nghiệp
- Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thế kỷ VII TCN, kinh đô đặt tại Phong Châu (Phú Thọ), tổ chức nhà nước còn đơn giản.
- Nhà nước Âu Lạc ra đời vào năm 208 TCN, kế thừa bộ máy hành chính nhà nước có từ thời Hùng Vương.
- Các đơn vị hành chính không có nhiều thay đổi so với thời kỳ Văn Lang.
Lý thuyết Những thành tựu tiêu biểu
2.1. Đời sống vật chất
- Nguồn lương thực, thực phẩm chủ yếu của cư dân bao gồm: gạo nếp, gạo tẻ, các loại rau, củ, quả, gia súc, gia cầm (lợn, gà, vịt,...) và các loại thuỷ sản (cá, tôm, cua,...)
Làm bánh chưng,bánh giày (minh họa)
- Về trang phục:
+ Ngày thường: nam giới đóng khố, mình trần; nữ mặc áo, váy, yếm che ngực và đều đi chân đất.
+ Vào dịp lễ hội, trang phục có thêm đồ trang sức, như vòng, nhân, khuyên tai, mũ gắn lông vũ,...
- Nhà ở phổ biến là kiểu nhà sản làm bằng gỗ, tre, nứa, lá.
- Phương thức di chuyển trên sông nước chủ yếu là dùng thuyền, bè.
2.2. Đời sống tinh thần
- Người Việt cổ có trình độ thẩm mĩ và tư duy khá cao, thể hiện qua: nghệ thuật điêu khắc, kĩ thuật luyện kim, kĩ thuật làm đồ gốm; hoa văn trang trí trên đồ đồng, đồ gốm.
- Âm nhạc, ca múa có vị trí quan trọng trong đời sống tinh thần của cư dân với các loại nhạc cụ như trống đồng, chiêng, cổng, chuông, các hoạt động hát múa….
- Tín ngưỡng:
+ Sùng bái các lực lượng tự nhiên (thờ thần Mặt Trời, thần núi, thần sông..);
+ Thờ cúng tổ tiên, anh hùng, thủ lĩnh…
+ Thực hành lễ nghi nông nghiệp cầu mong mùa màng bội thu.
- Trong các dịp lễ hội, cư dân thường tổ thức đua thuyền, đấu vật.
- Phong tục tập quán có những nét đặc sắc như tục ăn trâu, nhuộm răng, xăm mình,...
Người Việt cổ thích ca múa trong dịp lễ hội (minh họa)
2.3. Tổ chức xã hội và nhà nước
a. Tổ chức xã hội:
- Người Việt cổ quần tụ trong xóm làng (chiêng, chạ, mường, bản,...), gồm nhiều gia đình, dòng họ sinh sống trên cùng một khu vực.
- Cư dân đoàn kết đắp đê, trị thuỷ, khai hoang mở rộng địa bàn cư trú và canh tác.
b. Tổ chức nhà nước:
- Thời Văn Lang:
+ Kinh đô đặt tại Phong Châu (Phú Thọ).
+ Tổ chức nhà nước đơn gian: đứng đầu nhà nước là Vua Hùng, giúp việc có các Lạc Hầu. Cả nước chia làm 15 bộ do Lạc tướng cai quản, dưới bộ là các chiềng, chạ do Bồ chính phụ trách.
- Thời Âu Lạc:
+ Kinh đô đặt ở Phong Khê (Hà Nội)
+ Bộ máy nhà nước cơ bản giống với thời Văn Lang.
+ Các đơn vị hành chính địa phương không có nhiều thay đổi so với nước Văn Lang.
+ Nhà nước Âu Lạc đã có nhiều điểm tiến bộ hơn so với nước Văn Lang, như: lãnh thổ mở rộng hơn; có vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố
Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Lịch sử 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 11: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại
Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc
Bài 13: Văn minh Chăm-Pa, văn minh Phù Nam
Bài 14: Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt