Giải SGK Lịch Sử 10 Bài 12 (Cánh diều): Văn minh Văn Lang - Âu Lạc

15.3 K

Lời giải bài tập Lịch Sử lớp 10 Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 12 từ đó học tốt môn Sử 10.

Giải bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc

1. Cơ sở hình thành 

Giải Lịch sử 10 trang 84

Câu hỏi trang 84 Lịch sử 10: Đọc thông tin và quan sát Lược đồ 12, hãy nêu cơ sở điều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1.1 Bài 12 SGK.

Bước 2: Xác định cơ sở điều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc.

Trả lời:

Cơ sở điều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh Văn Lang-Âu Lạc:

- Hình thành chủ yếu trên phạm vi lưu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả (vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam ngày nay).

- Hệ thống sông bồi đắp phù sa hình thành các vùng đồng bằng màu mỡ, tạo điều kiện thuận lợi để cư dân sớm định cư sinh sống.

- Chịu ảnh hưởng của nhiệt đới gió mùa. Đặc điểm nóng, ẩm, mưa nhiều theo mùa là yếu tố thuận lợi để cư dân trồng trọt, chăn nuôi.

Câu hỏi trang 84 Lịch sử 10: Đọc thông tin và quan sát các hình 12.2, 12.3, hãy nêu cơ sở xã hội hình thành nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc.

Lịch Sử 10 Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc | Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1.2 Bài 12 SGK.

Bước 2: Xác định cơ sở xã hội hình thành nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc.

Trả lời:

Cơ sở xã hội hình thành nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc:

- Nền kinh tế nông nghiệp chuyển từ cuốc sang cày góp phần tăng hiệu quả sản xuất

- Xuất hiện sự phân hóa giữa các tầng lớp xã hội: quý tộc, nông dân và nô tỳ.

- Quý tộc là tầng lớp có thế lực, nông dân là tầng lớp chiếm đại đa số và sản xuất chính, nô tỳ là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội.

- Quá trình giao lưu và trao đổi sản vật đã hình thành mối liên kết giữa các cộng đồng cư dân Việt cổ

2. Những thành tựu tiêu biểu

Giải Lịch sử 10 trang 85

Câu hỏi trang 85 Lịch sử 10: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình 12.4, 12.5, hãy nêu thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất của cư dân nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc.

Lịch Sử 10 Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc | Cánh diều (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.1 Bài 12 SGK.

Bước 2: Xác định thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất của cư dân nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc.

Trả lời:

Thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất của cư dân nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc:

- Nguồn lương thực: gạo nếp, gạo tẻ, các loại rau, củ, quả, gia súc, gia cầm (lợn, gà, vịt,…) và các loại thủy sản (cá, tôm, cua,…).

- Trang phục: nam đóng khố, nữ mặc áo váy và đều đi chân đất. Lễ hội thì có thêm đồ trang sức như vòng, nhẫn, khuyên tai, mũ gắn lông vũ,…

- Nhà ở phổ biến là kiểu nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa.

- Phương thức di chuyển chủ yếu trên sông là dùng thuyền, bè.

Giải Lịch sử 10 trang 86

Câu hỏi trang 86 Lịch sử 10: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Hình 12.1, hãy nêu thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần của cư dân nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc.

Lịch Sử 10 Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc | Cánh diều (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.2 Bài 12 SGK.

Bước 2: Xác định thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần của cư dân nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc.

Trả lời:

Thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần của cư dân nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc:

- Trình độ thẩm mỹ và tư duy thể hiện qua nghệ thuật điêu khắc, kỹ thuật luyện kim, kỹ thuật làm đồ gốm. 

- Âm nhạc, ca múa có vị trí quan trọng trong đời sống tinh thần của cư dân với các loại nhạc cụ như trống đồng, chiêng, cồng, chuông…, các hoạt động hát múa, giao duyên nam nữ.

- Tín ngưỡng, sùng bái các lực lượng tự nhiên thể hiện qua các nghi thức thờ thần tự nhiên , thờ cúng tổ tiên, thờ các vị anh hùng, cầu mong mùa màng bội thu. 

- Trong các dịp lễ hội, cư dân thường tổ chức đua thuyền, đấu vật.

- Phong tục tập quán có những nét rất đặc sắc như tục nhuộm răng, ăn trầu, xăm mình,…

Giải Lịch sử 10 trang 87

Câu hỏi trang 87 Lịch sử 10: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các sơ đồ 12.1, 12.2, Hình 12.6, hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về tổ chức xã hội, nhà nước của nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc.

Lịch Sử 10 Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc | Cánh diều (ảnh 4)Lịch Sử 10 Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc | Cánh diều (ảnh 5)
Lịch Sử 10 Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc | Cánh diều (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.3 Bài 12 SGK.

Bước 2: Xác định thành tựu tiêu biểu về tổ chức xã hội, nhà nước của cư dân nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc.

Trả lời:

Thành tựu tiêu biểu về tổ chức xã hội, nhà nước của cư dân nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc:

- Người Việt quần tụ trong xóm làng (chiềng, chạ, mường, bản,…) gồm nhiều gia đình hoặc dòng họ,

- Cư dân cùng nhau trị thủy, khai hoang và làm nông nghiệp

- Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thế kỷ VII TCN, kinh đô đặt tại Phong Châu (Phú Thọ), tổ chức nhà nước còn đơn giản.

- Nhà nước Âu Lạc ra đời vào năm 208 TCN, kế thừa bộ máy hành chính nhà nước có từ thời Hùng Vương.

- Các đơn vị hành chính không có nhiều thay đổi so với thời kỳ Văn Lang.

Luyện tập và Vận dụng (trang 87)

Luyện tập 1 trang 87 Lịch sử 10: Hãy kể tên một số di chỉ, hiện vật khảo cổ tiêu biểu minh chứng cho sự tồn tại của nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục bài 12 SGK.

Bước 2: Xác định những di chỉ, hiện vật khảo cổ tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc.

Trả lời:

Lịch Sử 10 Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc | Cánh diều (ảnh 9)

Thạp đồng Đào Thịnh ( Văn hóa Đông Sơn)

Lịch Sử 10 Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc | Cánh diều (ảnh 8)

Trống đồng Đông Sơn

Lịch Sử 10 Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc | Cánh diều (ảnh 7)

Lẫy nỏ Đông Sơn

Luyện tập 2 trang 87 Lịch sử 10: Hãy nêu những biểu hiện về sự kế thừa và phát triển của nhà nước Âu Lạc so với nước Văn Lang.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục bài 12 SGK.

Bước 2: Xác định biểu hiện về sự kế thừa và phát triển của nhà nước  Âu Lạc so với nước Văn Lang.

Trả lời:

Biểu hiện về sự kế thừa và phát triển của nhà nước Âu Lạc so với nước Văn Lang:

- Mở rộng lãnh thổ trên cơ sở hòa hợp và thống nhất giữa người Tây Âu và Lạc Việt.

- Cư dân biết sử dụng nỏ, có thể bắn nhiều mũi tên một lần.

- Xây dựng thành Cổ Loa, vừa là kinh đô vừa là căn cứ quân sự.

Vận dụng 3 trang 87 Lịch sử 10: Sưu tầm tư liệu để giới thiệu với thầy cô và bạn học về lễ hội Đền Hùng.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục bài 12 SGK.

Bước 2: Xác định những đặc điểm cơ bản của lễ hội Đền Hùng.

Bước 3: Tra cứu tài liệu và rút ra kết luận.

Trả lời:

Lễ hội Đền Hùng được tổ chức vào mùng 10 tháng 3 âm lịch hàng năm, đây là ngày lễ để người dân có dịp tưởng nhớ công lao dựng nước và giữ nước của các Vua Hùng. Thể hiện sự phát triển cao có tính chất trừu tượng hóa ý thức về cội nguồn, bắt rễ sâu xa từ tín ngưỡng thờ cúng Tổ tiên ông bà trong gia đình, gia tộc và làng xã. Năm 2012, UNESCO đã ghi danh “ Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương” là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.

Lịch Sử 10 Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc | Cánh diều (ảnh 11)

Lễ hội Đền Hùng 100 năm trước

Lịch Sử 10 Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc | Cánh diều (ảnh 10)

Lễ hội Đền Hùng ngày nay

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc

1. Cơ sở hình thành

1.1. Điều kiện tự nhiên

- Nét chính về điều kiện tự nhiên:

Phạm vi: lưu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả (vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam ngày nay).

+ Vị trí địa lí: phía bắc tiếp giáp với Trung Quốc ngày nay và phía đông giáp biển.

+ Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi dày đặc; có nhiều dòng sông lớn, như: sông Hồng, sông Mã, sông Cả…

+ Địa hình: có nhiều vùng đồng bằng màu mỡ.

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

+ Tài nguyên khoáng sản phong phú (sắt, đồng, chi, thiếc,...)

- Tác động:

+ Vị trí địa lí thuận lợi, thúc đẩy sự giao lưu, tiếp xúc với các nền văn minh khác

+ Thuận lợi cho hoạt động sinh hoạt và sản xuất của cư dân

+ Tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở để cư dân chế tác các loại hình công cụ lao động và đồ dùng sinh hoạt

1.2. Cơ sở xã hội

- Xã hội có sự phân hoá thành: tầng lớp quý tộc, nông dân tự do, nô tì

+ Quý tộc là những người giàu, có thế lực.

+ Nông dân tự do sinh sống trong các công xã nông thôn và chiếm đại đa số dân cư.

+ Nô tì là tầng lớp thấp nhất trong xã hội.

- Quá trình giao lưu, trao đổi sản phẩm đã hình thành mối liên kết giữa các cộng đồng cư dân Việt cổ.

2. Những thành tựu tiêu biểu

2.1. Đời sống vật chất

- Nguồn lương thực, thực phẩm chủ yếu của cư dân bao gồm: gạo nếp, gạo tẻ, các loại rau, củ, quả, gia súc, gia cầm (lợn, gà, vịt,...) và các loại thuỷ sản (cá, tôm, cua,...)

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc

Làm bánh chưng,bánh giày (minh họa)

- Về trang phục:

+ Ngày thường: nam giới đóng khố, mình trần; nữ mặc áo, váy, yếm che ngực và đều đi chân đất.

+ Vào dịp lễ hội, trang phục có thêm đồ trang sức, như vòng, nhân, khuyên tai, mũ gắn lông vũ,...

- Nhà ở phổ biến là kiểu nhà sản làm bằng gỗ, tre, nứa, lá.

- Phương thức di chuyển trên sông nước chủ yếu là dùng thuyền, bè.

2.2. Đời sống tinh thần

- Người Việt cổ có trình độ thẩm mĩ và tư duy khá cao, thể hiện qua: nghệ thuật điêu khắc, kĩ thuật luyện kim, kĩ thuật làm đồ gốm; hoa văn trang trí trên đồ đồng, đồ gốm.

- Âm nhạc, ca múa có vị trí quan trọng trong đời sống tinh thần của cư dân với các loại nhạc cụ như trống đồng, chiêng, cổng, chuông, các hoạt động hát múa….

- Tín ngưỡng:

+ Sùng bái các lực lượng tự nhiên (thờ thần Mặt Trời, thần núi, thần sông..);

+ Thờ cúng tổ tiên, anh hùng, thủ lĩnh…

+ Thực hành lễ nghi nông nghiệp cầu mong mùa màng bội thu.

- Trong các dịp lễ hội, cư dân thường tổ thức đua thuyền, đấu vật.

- Phong tục tập quán có những nét đặc sắc như tục ăn trâu, nhuộm răng, xăm mình,...

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc

Người Việt cổ thích ca múa trong dịp lễ hội (minh họa)

2.3. Tổ chức xã hội và nhà nước

a. Tổ chức xã hội:

- Người Việt cổ quần tụ trong xóm làng (chiêng, chạ, mường, bản,...), gồm nhiều gia đình, dòng họ sinh sống trên cùng một khu vực.

- Cư dân đoàn kết đắp đê, trị thuỷ, khai hoang mở rộng địa bàn cư trú và canh tác.

b. Tổ chức nhà nước:

- Thời Văn Lang:

+ Kinh đô đặt tại Phong Châu (Phú Thọ).

+ Tổ chức nhà nước đơn gian: đứng đầu nhà nước là Vua Hùng, giúp việc có các Lạc Hầu. Cả nước chia làm 15 bộ do Lạc tướng cai quản, dưới bộ là các chiềng, chạ do Bồ chính phụ trách.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc

- Thời Âu Lạc:

+ Kinh đô đặt ở Phong Khê (Hà Nội)

+ Bộ máy nhà nước cơ bản giống với thời Văn Lang.

+ Các đơn vị hành chính địa phương không có nhiều thay đổi so với nước Văn Lang.

+ Nhà nước Âu Lạc đã có nhiều điểm tiến bộ hơn so với nước Văn Lang, như: lãnh thổ mở rộng hơn; có vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố

Bài giảng Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc - Cánh diều

Xem thêm các bài giải SGK Lịch sử 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 11: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại

Bài 13: Văn minh Chăm-Pa, văn minh Phù Nam

Bài 14: Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt

Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Đánh giá

0

0 đánh giá