Lời giải bài tập Lịch Sử lớp 10 Bài 13: Văn minh Chăm-Pa, văn minh Phù Nam sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 13 từ đó học tốt môn Sử 10.
Giải bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 13: Văn minh Chăm-Pa, văn minh Phù Nam
1. Văn minh Chăm-Pa
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1.1 Bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định cơ sở điều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh Chăm-pa.
Trả lời:
Cơ sở về điều kiện tự nhiên góp phần hình thành nền văn minh Chăm-pa:
- Hình thành trên vùng duyên hải và một phần cao nguyên miền Trung Việt Nam ngày nay. Có địa hình đan xen khu vực cao nguyên với đồng bằng nhỏ hẹp.
- Những cánh đồng màu mỡ ven sông Thu Bồn đã tạo sự thuận lợi cho cư dân sinh sống và canh tác nông nghiệp.
- Đường bờ biển dài, tiếp nhận nhiều luồng di cư, tiếp xúc và giao lưu văn hóa.
Câu hỏi trang 89 Lịch sử 10: Đọc thông tin, hãy nêu cơ sở dân cư hình thành nền văn minh Chăm-pa.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1.1 Bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định cơ sở dân cư hình thành nền văn minh Chăm-pa.
Trả lời:
Cơ sở dân cư hình thành nền văn minh Chăm-pa:
- Cư dân bản địa sinh sống lâu đời nói tiếng Mông cổ và nói tiếng Mã Lai- Đa Đảo
- Những nhóm dân cư sống cộng cư với nhau và họ là chủ nhân của văn minh Chăm- pa.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1.2 Bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất của nền văn minh Chăm-pa.
Trả lời:
Những thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất của nền văn minh Chăm-pa:
- Gạo nếp, gạo tẻ là nguồn lương thực chính của cư dân Chăm-pa, bên cạnh còn có các loại kê, đậu,…
- Nguồn hải sản đa dạng với các loại cá, tôm, ốc,…
- Trang phục của người Chăm-pa: cả nam và nữ thường quấn ngang tấm vải từ lưng trở xuống, tai đeo trang sức.
- Người dân sống trong các nhà sàn dựng bằng gỗ.
- Thuyền đi biển phổ biến là loại hai đầu nhọn, có cánh buồm, phần đầu để lái và mũi thuyền uốn cong.
- Kỹ thuật làm đồ gốm phát triển: sản phẩm từ nghề gốm đa dạng, như tượng phù điêu trang trí kiến trúc đền tháp, gốm tráng men, gốm gia dụng.
- Sử dụng chất nhựa thảo mộc trộn với bột gạch tạo thành chất kết dính trong các công trình
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1.2 Bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần của nền văn minh Chăm-pa.
Trả lời:
Những thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần của nền văn minh Chăm-pa:
- Chữ viết Chăm ra đời trên cơ sở tiếp thu chữ Phạn và dần được phổ biến trên các văn bia.
- Văn học dân gian (thần thoại, truyền thuyết, văn bi ký, sử thi,…) và văn học viết (thơ, trường ca,…) cùng tồn tại.
- Chăm- pa có tục thờ cúng tổ tiên và chôn người chết trong các mộ chum.
- Chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ, cư dân Chăm-pa cũng sùng bái các vị thần Hin-du giáo và Phật giáo cũng được truyền bá rộng rãi trong các tầng lớp xã hội.
- Âm nhạc và ca múa phát triển ở các loại nhạc cụ như đàn cầm, trống, kèn,... cũng nhiều kiểu múa trong cung đình, lễ hội, đền miếu.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1.2 Bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu về tổ chức xã hội và nhà nước của nền văn minh Chăm-pa.
Trả lời:
Những thành tựu tiêu biểu về tổ chức xã hội và nhà nước của nền văn minh Chăm-pa:
- Chủ yếu sinh sống trong các làng, duy trì quan hệ cộng đồng và thân tộc.
- Từng gia đình trong làng nhận ruộng đất cày cấy và thực hiện nghĩa vụ thuế, lao dịch với nhà nước.
- Nhà nước Chăm pa ra đời vào thế kỷ thứ II, tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế.
- Nhà vua đứng đầu đất nước cai quản mọi việc, sở hữu ruộng đất.
- Giúp việc cho nhà vua là quan lại ở trung ương và địa phương: phân cấp thành 3 hạng: tôn quan là chức quan cao nhất trong triều đình dưới tôn quan là quan văn và quan võ. Cấp cuối cùng là ngoại quan là chức quan cai trị ở địa phương.
- Cả nước chia thành châu, huyện và làng.
2. Văn minh Phù Nam
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.1 Bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định cơ sở về điều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh Phù Nam.
Trả lời:
Cơ sở về điều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh Phù Nam:
- Văn minh Phù Nam hình thành trên lưu vực châu thổ sông Cửu Long, hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
- Địa hình khu vực thấp, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho canh tác nông nghiệp trồng lúa nước.
- Có vị trí địa lý tiếp giáp biển và thuận lợi cho các thuyền buôn vào đất liền buôn bán.
- Là nơi giao lưu văn hóa, đặc biệt là văn hóa Ấn Độ.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.1 Bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định cơ sở dân cư hình thành nền văn minh Phù Nam.
Trả lời:
Cơ sở dân cư hình thành nền văn minh Phù Nam:
Chủ yếu là cư dân bản địa, người Mông cổ kết hợp với một bộ phận cư dân đến từ bên ngoài. Họ cùng nhau thiết lập một quốc gia mới.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.2 Bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất của văn minh Phù Nam.
Trả lời:
Thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất của văn minh Phù Nam.
- Nguồn lương thực là lúa gạo và các loại rau củ quả.
- Thực phẩm được bổ sung thêm từ chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt thủy hải sản.
- Trang phục: người dân nghèo dùng vải may quần áo, người giàu có dùng tơ lụa. Trang phục phổ biến là áo chui đầu hoặc ở trần, dùng vải quấn làm váy, đi chân đất hoặc đi dép gỗ, vua đi dép bằng ngà voi.
- Người Phù Nam thích đeo đồ trang sức làm bằng đá quý, thủy tinh, vàng, bạc,...
- Sống chủ yếu trong các nhà sàn bằng gỗ. Việc di chuyển dựa trên các thuyền bè trên kênh rạch, sông, biển.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.2 Bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần của nền văn minh Phù Nam.
Trả lời:
Những thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần của nền văn minh Phù Nam:
- Sử dụng chữ viết từ sớm. Các loại văn tự sử dụng chữ Hán hoặc chữ Phạn.
- Kỹ thuật chế tác đồ trang sức, dệt vải, làm gốm, điêu khắc, kiến trúc mang tính thẩm mỹ.
- Về tín ngưỡng và tôn giáo, Hin- đu giáo (Ấn Độ giáo) và Phật giáo được tôn sùng. Dân gian còn có tín ngưỡng sùng bái núi thiêng và nàng công chúa rắn.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.2 Bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu về tổ chức xã hội và nhà nước của nền văn minh Phù Nam.
Trả lời:
Những thành tựu tiêu biểu về tổ chức xã hội và nhà nước của nền văn minh Phù Nam:
- Tổ chức xã hội gồm các xóm-làng (phun, sóc) gồm nhiều gia đình cùng sinh sống trên một huyết thống. Các xóm làng bị chia cắt bởi rừng rậm, đầm lầy.
- Nhà nước Phù Nam ra đời vào khoảng thế kỷ I, được tổ chức theo thể chế quân chủ chuyên chế, vua đứng đầu có quyền lực tối cao, giúp việc cho nhà vua là quan lại.
Luyện tập và Vận dụng (trang 94)
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định những cơ sở hình thành của nền văn minh Chăm-pa, văn minh Phù Nam.
Trả lời:
Các nền văn minh Nội dung so sánh |
Văn minh Chăm-pa |
Văn minh Phù Nam |
|
Tương đồng |
- Đều sinh sông ở gần những con sông lớn. - Có vị trí tiếp giáp với biển, thuận lợi giao lưu, buôn bán - Cư dân chủ yếu là dân bản địa. - Phát triển canh tác nông nghiệp thuận lợi. |
||
Khác biệt |
Điều kiện tự nhiên: - Hình thành trên vùng duyên hải và một phần cao nguyên miền Trung Việt Nam ngày nay. - Địa hình đan xen khu vực cao nguyên với đồng bằng nhỏ hẹp. Dân cư: - Cư dân bản địa sinh sống lâu đời nói tiếng Mông Cổ và nói tiếng Mã Lai- Đa Đảo. |
Điều kiện tự nhiên: - Hình thành trên lưu vực châu thổ sông Cửu Long. - Địa hình khu vực thấp, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho canh tác nông nghiệp trồng lúa nước. - Là nơi giao lưu văn hóa, đặc biệt là văn hóa Ấn Độ. Dân cư: - Người Mông cổ kết hợp với một bộ phận cư dân đến từ bên ngoài. Họ cùng nhau thiết lập một quốc gia mới. |
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của nền văn minh Chăm-pa, văn minh Phù Nam.
Trả lời:
Thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của nền văn minh Chăm-pa:
- Trang phục của người Chăm-pa: cả nam và nữ thường quấn ngang tấm vải từ lưng trở xuống, tai đeo trang sức.
- Người dân sống trong các nhà sàn dựng bằng gỗ.
- Thuyền đi biển phổ biến là loại hai đầu nhọn, có cánh buồm, phần đầu để lái và mũi thuyền uốn cong.
- Kỹ thuật làm đồ gốm phát triển: sản phẩm từ nghề gốm đa dạng, như tượng phù điêu trang trí kiến trúc đền tháp, gốm tráng men, gốm gia dụng.
- Chữ viết Chăm ra đời trên cơ sở tiếp thu chữ Phạn và dần được phổ biến trên các văn bia.
- Văn học dân gian (thần thoại, truyền thuyết, văn bi ký, sử thi,…) và văn học viết (thơ, trường ca,…) cùng tồn tại.
- Chăm- pa có tục thờ cúng tổ tiên và chôn người chết trong các mộ chum.
Thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của nền văn minh Phù Nam:
- Trang phục: người dân nghèo dùng vải may quần áo, người giàu có dùng tơ lụa. Trang phục phổ biến là áo chui đầu hoặc ở trần, dùng vải quấn làm váy, đi chân đất hoặc đi dép gỗ, vua đi dép bằng ngà voi.
- Người Phù Nam thích đeo đồ trang sức làm bằng đá quý, thủy tinh, vàng, bạc,...
- Sống chủ yếu trong các nhà sàn bằng gỗ. Việc di chuyển dựa trên các thuyền bè trên kênh rạch, sông, biển.
- Sử dụng chữ viết từ sớm. Các loại văn tự sử dụng chữ Hán hoặc chữ Phạn.
- Kỹ thuật chế tác đồ trang sức, dệt vải, làm gốm, điêu khắc, kiến trúc mang tính thẩm mỹ.
- Về tín ngưỡng và tôn giáo, Hin-du giáo (Ấn Độ giáo) và Phật giáo được tôn sùng. Dân gian còn có tín ngưỡng sùng bái núi thiêng và nàng công chúa rắn.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định những thành tựu của nền văn minh Chăm-pa, văn minh Phù Nam vẫn tồn tại đến nay.
Trả lời:
Tháp Bằng An, Quảng Nam:
Di tích nằm ở xã Điện An, huyện Điện Bàn, Quảng Nam. Tháp Bằng An là một trong những địa điểm thăm quan độc đáo dành cho du khách yêu khám phá. Tháp Bằng An được xem là công trình kiến trúc mang dấu ấn văn hóa Chăm độc nhất vô nhị tại Quảng Nam. Lịch sử tháp Bằng An được kể lại qua nhiều giai thoại truyền miệng trong dân gian. Có truyền thuyết kể rằng, tháp Bằng An Quảng Nam được xây dựng xuất phát từ cuộc thi giữa người Chăm và người Việt nhằm chứng tỏ khả năng xây tháp cao của mỗi bên. Lúc bấy giờ, người Chăm dựng tháp bằng gạch, người Việt lại dùng tre. Kết quả, tháp của người Việt cao hơn nhưng lại nhanh chóng bị đổ bởi gió bão còn tháp gạch của người Chăm vẫn còn tồn tại đến ngày hôm nay.
Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 13: Văn minh Chăm-pa, Văn minh Phù Nam
1. Văn minh Chăm-pa
1.1. Cơ sở hình thành
a. Điều kiện tự nhiên
- Nét chính về điều kiện tự nhiên:
+ Phạm vi: vùng duyên hải và một phần cao nguyên miền Trung Việt Nam ngày nay
+ Địa hình đan xen khu vực cao nguyên với đồng bằng nhỏ hẹp.
+ Có nhiều sông lớn, tiêu biểu như: sông Thu Bồn…
+ Có đường bờ biển dài
Một đoạn sông Thu Bồn
- Tác động:
+ Vị trí địa lí thuận lợi cho quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa với các nền văn minh khác.
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự định cư và canh tác nông nghiệp của cư dân.
b. Dân cư
- Cư dân bản địa là những người nói tiếng Môn cố.
- Bên cạnh đó, còn có sự xuất hiện của bộ phận cư dân nói tiếng Mã Lai - Đa Đảo.
=> Những nhóm cư dân này cộng cư với nhau và là chủ nhân đầu tiên của văn minh Chăm-pa.
1.2. Những thành tựu tiêu biểu
a. Đời sống vật chất
- Nguồn lương thực chính là: gạo nếp, gạo tẻ; kê, đậu,.. ngoài ra còn có nguồn hải sản đa dạng với các loại cá, tôm, ốc,...
- Trang phục: nam, nữ thường quấn ngang tấm vải từ lưng trở xuống, tai đeo trang sức.
- Vua thường ở trong lầu cao, dân thường ở nhà sàn dựng bằng gỗ.
- Thuyển đi biển phổ biến là loại hai đầu nhọn, có cánh buồm, phần đầu lái và mũi thuyền đểu uốn cong.
- Kĩ thuật làm đồ gốm và xây dựng đền tháp rất phát triển.
Tháp chăm ở Ninh Thuận (Việt Nam)
b. Đời sống tinh thần
- Sáng tạo ra chữ Chăm cổ trên cơ sở tiếp thu chữ Phạn
- Văn học dân gian (thần thoại, truyền thuyết, văn bi kị, sử thi,...) và văn học viết (thơ, trường ca,...) cùng song hành tồn tại.
- Tín ngưỡng – tôn giáo:
+ Có tục thờ cúng tổ tiên, chôn người chết trong các mộ chum.
+ Tiếp thu các tôn giáo của Ấn Độ là: Phật giáo và Hin-đu giáo
- Tư duy thẩm mĩ và sự sáng tạo của cư dân Chăm-pa thể hiện rõ qua các công trình kiến trúc, điêu khắc, chế tác đồ trang sức,…
- Âm nhạc và ca múa đặc biệt phát triển với các loại nhạc cụ, như đàn cầm, trồng, kèn,... cùng nhiều kiểu múa, như điệu múa Áp-sa-ra…
Điệu múa Áp-sa-ra
c. Tổ chức xã hội và nhà nước
- Tổ chức xã hội: Cư dân chủ yếu sinh sống trong làng, duy trì quan hệ cộng đồng và thân tộc.
- Tổ chức nhà nước theo thể chế quản chủ chuyên chế:
+ Vua là người đứng đầu nhà nước, có quyền lực tối cao và tuyệt đối
+ Giúp việc cho vua là quan lại ở trung ương và địa phương, phân cấp thành ba hạng: tôn quan, thuộc quan và ngoại quan. Trong đó: Tôn quan là chức quan cao cấp nhất trong triều đình. Thuộc quan là những chức quan dưới quyền tôn quan. Ngoại quan là những quan trấn trị tại địa phương.
+ Cả nước chia thành nhiều châu, dưới châu là huyện, dưới huyện là làng.
2. Văn minh Phù Nam
2.1. Cơ sở hình thành
a. Điều kiện tự nhiên
- Nét chính về điều kiện tự nhiên:
+ Phạm vi: lưu vực châu thổ sông Cửu Long
Quang cảng một phần vùng châu thổ sông Cửu Long
+ Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt đổ ra biển
+ Địa hình khu vực thấp, nguồn nước dồi dào.
+ Có đường bờ biển dài.
- Tác động:
+ Vị trí địa lí thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế - văn hóa
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc định cư và phát triển kinh tế của cư dân.
b. Dân cư
- Cư dân bản địa chủ yếu là người Môn cổ
- Ngoài ra còn có một bộ phận cư dân đến từ bên ngoài.
=> Các tộc người này đã cùng nhau thiết lập quốc gia mới, làm chủ nền văn minh Phù Nam.
2.2. Những thành tựu tiêu biểu
a. Đời sống vật chất
- Nguồn lương thực, thực phẩm chính là: lúa gạo, các loại rau, củ, quả; gia súc, gia cầm, thuỷ hải sản…
- Trang phục tuỳ theo từng tầng lớp xã hội:
+ Dân nghèo dùng vải may quần áo, nhà giàu dùng tơ lụa, gấm.
+ Trang phục phổ biến là mặc áo chui đầu hoặc ở trần, dùng vải quân làm váy, người dân đi chân đất hoặc đi dép bằng gỗ; còn vua đi dép băng ngà voi.
+ Cư dân đặc biệt thích đeo đồ trang sức làm bằng đá quý, thuỷ tinh, vàng, bạc,...
- Cư dân sống chủ yếu trong các nhà sản bằng gỗ.
- Việc di chuyển đi lại giữa các khu vực chủ yếu bằng thuyền bè trên kênh rạch, sông, biển
b. Đời sống tinh thần
- Sử dụng chữ viết từ sớm; các loại văn tự có loại giống chữ Hán, chữ Phạn.
- Cư dân Phủ Nam có tư duy thẩm mĩ phát triển ở trình độ khá cao, thể hiện qua kĩ thuật chế tác đồ trang sức, kĩ thuật dệt vải, làm gốm, điêu khắc, kiến trúc.
- Tín ngưỡng và tôn giáo:
+ Có tín ngưỡng sùng bái núi thiêng và nàng công chúa rắn
+ Tiếp thu Hin-đu giáo và Phật giáo từ Ấn Độ…
c. Tổ chức xã hội và nhà nước
- Tổ chức xã hội:
+ Cư dân sinh sống trong các xóm làng (còn gọi là: phum, sóc), gồm nhiều gia đình có cùng huyết thống, cùng sinh sống trên một khu vực
+ Xóm làng (phum, sóc) có quan hệ lỏng lẻo với nhau và bị chia cắt bởi rừng rậm, đầm lầy.
- Nhà nước Phù Nam là tập hợp của nhiều tiêu quốc và được tổ chức nhà nước theo thể chế quần chủ chuyên chế:
+ Vua là người đứng đầu có quyền lực tối cao.
+ Giúp việc cho vua là hệ thống quan lại, tăng lữ.
Vua Phù Nam cai trị đất nước (minh họa)
Xem thêm các bài giải SGK Lịch sử 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc
Bài 14: Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt
Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam