Đọc thông tin trên kết hợp quan sát Hình 40.3 để thực hiện các yêu cầu

1.3 K

Với giải Câu hỏi trang 166 Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KHTN 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập KHTN lớp 7 Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Câu hỏi trang 166 KHTN lớp 7: Đọc thông tin trên kết hợp quan sát Hình 40.3 để thực hiện các yêu cầu:

1: Mô tả các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở thực vật. Phân biệt quá trình thụ phấn và thụ tinh ở thực vật. Cho biết ý nghĩa của thụ tinh trong quá trình hình thành quả và hạt.

2: Cho biết quả và hạt được hình thành từ bộ phận nào của hoa. Giải thích tại sao trong tự nhiên có loại quả có hạt và loại quả không có hạt.

Phương pháp giải:

1. Quan sát hình 40.3

Khoa học tự nhiên 7 Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật | KHTN 7 Kết nối tri thức (ảnh 3)

- Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa gồm các giai đoạn nối tiếp nhau: tạo giao tử, thụ phấn, thụ tinh, hình thành quả và hạt.

- Tạo giao tử: Các giao tử đực hình thành trong bao phấn, giao tử cái được hình thành trong bầu nhụy.

- Thụ phấn: là quá trình di chuyển hạt phấn đến đầu nhụy. Thường xảy ra nhờ gió, côn trùng hoặc tác động của con người.

- Thụ tinh: Hạt phấn sau khi đến đầu nhụy, nảy mầm thành ống phấn chứa giao tử đực, xuyên qua vòi nhụy vào bầu nhụy. Tại đây, giao tử đực tham gia vào quá trình thụ tinh với noãn cầu (giao tử cái).

2. Dựa vào thông tin mục II.2 và sự hiểu biết.

Trả lời:

1. Sinh sản hữu tính ở thực vật gồm các giai đoạn: tạo giao tử; thụ phấn; thụ tinh; hình thành quả và hạt.

+ Tạo giao tử: Khi hoa trưởng thành, bộ phận nhị sẽ được hình thành bao phấn chứa giao tử đực; bộ phận nhụy sẽ hình thành bầu nhụy chứa giao tử cái.

+ Thụ phấn: Khi giao tử đực từ bao phấn của nhị vỡ ra, nhờ gió, nhờ con người, nhờ côn trùng… nên chúng được di chuyển đến đầu nhụy để chuẩn bị cho quá trình thụ tinh.

+ Thụ tinh: Hạt phấn sau khi đến đầu nhụy, nảy mầm thành ống phấn chứa giao tử đực, xuyên qua vòi nhụy vào bầu nhụy. Tại đây, giao tử đực tham gia vào quá trình thụ tinh với noãn cầu (giao tử cái) để tạo thành hợp tử. Thực chất quá trình này là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.

+ Hình thành quả và hạt: Hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm trong hạt. Hạt do noãn phát triển thành, mỗi noãn được thụ tinh tạo thành 1 hạt. Bầu nhụy sinh trưởng dày lên để tạo quả chứa hạt. Quả được hình thành không qua thụ tinh là quả không hạt.

Ý nghĩa của sự hình thành quả và hạt:

- Hạt được bao bọc trong quả có thể bảo vệ khỏi các tác nhân ngoại cảnh.

- Quả, hạt là cơ quan sinh sản ở thực vật giúp chúng duy trì phẩm chất tốt cho đời con.

2.

- Hình thành quả và hạt: Hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm trong hạt. Hạt do noãn phát triển thành, mỗi noãn được thụ tinh tạo thành 1 hạt. Bầu nhụy sinh trưởng dày lên để tạo quả chứa hạt. 

- Trong tự nhiên: quả được hình thành qua thụ tinh sẽ có hạt chứa hợp tử, ngược lại quả được hình thành không qua thụ tinh sẽ không có hạt (dứa, chuối…)

LÝ THUYẾT SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA

1. Cơ quan sinh sản

- Cơ quan sinh sản ở thực vật có hoa: Ở thực vật có hoa, hoa là cơ quan sinh sản, bộ phận sinh sản là nhị và nhụy.

+ Nhị hoa gồm chỉ nhị và bao phấn, bao phấn chứa hạt phấn (mang giao tử đực).

+ Nhụy hoa gồm đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy; bầu nhụy chứa noãn (mang giao tử cái).

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Cấu tạo nhị hoa và nhụy hoa

- Phân loại hoa dựa trên cấu tạo cơ quan sinh sản của hoa: Dựa vào cấu tạo cơ quan sinh sản của hoa, hoa được phân loại thành hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Sơ đồ cấu tạo hoa lưỡng tính và hoa đơn tính

+ Hoa cả nhị và nhụy được gọi là hoa lưỡng tính. Ví dụ: hoa ly, hoa hồng, hoa đào,…

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Hoa ly là hoa lưỡng tính

+ Hoa chỉ mang nhị hoặc nhụy được gọi là hoa đơn tính. Ví dụ: hoa mướp, hoa bí,…

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Hoa bí là hoa đơn tính

2. Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật

- Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa gồm các giai đoạn nối tiếp nhau: tạo giao tử, thụ phấn, thụ tinh, hình thành quả và hạt.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa

+ Tạo giao tử: Các giao tử đực được hình thành trong bao phấn, giao tử cái được hình thành trong bầu nhụy.

+ Thụ phấn: là quá trình hạt phấn di chuyển đến đầu nhụy. Thụ phấn có thể xảy ra nhờ gió, côn trùng hoặc do tác động của con người.

+ Thụ tinh: Hạt phấn sau khi đến đầu nhụy, nảy mầm thành ống phấn chứa giao tử đực, xuyên qua vòi nhụy vào bầu nhụy để thụ tinh với giao tử cái ở noãn tạo thành hợp tử. Thực chất của thụ tinh là sự hợp nhất nhân của giao tử đực và nhân của giao tử cái.

+ Hình thành quả và hạt: là quá trình hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm trong hạt. Hạt do noãn phát triển thành, mỗi noãn thụ tinh tạo thành 1 hạt. Bầu nhụy sinh trưởng dày lên hình thành quả chứa hạt.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 164 KHTN lớp 7: Cây đậu ở hình bên không được mọc ra từ rễ, thân hay lá của mẹ mà lại mọc lên từ một bộ phận đặc biệt là hạt. Đây là ví dụ về sinh sản hữu tính. Vậy sinh sản hữu tính là gì và quá trình này diễn ra như thế nào?...

Câu hỏi trang 164 KHTN lớp 7: Lấy ví dụ các loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính mà em biết...

Câu hỏi 1 trang 165 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 40.1a, mô tả cấu tạo của hoa lưỡng tính. Hoa lưỡng tính có đặc điểm gì khác hoa đơn tính?...

Câu hỏi 2 trang 165 KHTN lớp 7: Phân loại hoa đơn tính và hoa lưỡng tính trong Hình 40.2...

Hoạt động 1 trang 167 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 40.4, mô tả khái quát các giai đoạn sinh sản hữu tính ở gà và thỏ...

Hoạt động 2 trang 167 KHTN lớp 7: Phân biệt sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính ở sinh vật...

Hoạt động 3 trang 167 KHTN lớp 7: Nêu những ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác...

Câu hỏi trang 168 KHTN lớp 7: Sinh sản hữu tính ở sinh vật có vai trò và ứng dụng như thế nào? Cho ví dụ...

Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 38: Thực hành: quan sát, mô tả sự sinh trưởng và phát triển ở một số loài sinh vật

Bài 39: Sinh sản vô tính ở sinh vật

Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Bài 41: Một số yếu tố ảnh hưởng và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật

Bài 42: Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất

Đánh giá

0

0 đánh giá