SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 40 (Kết nối tri thức): Sinh sản hữu tính ở sinh vật

2.9 K

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Bài 40.1 trang 88 SBT Khoa học tự nhiên 7Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình

A. tạo ra cơ thể mới từ một phần của cơ thể mẹ hoặc bố.

B. tạo ra cơ thể mới từ sự kết hợp giữa cơ thể mẹ và cơ thể bố.

C. hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

D. tạo ra cơ thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới. Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản điển hình ở thực vật có hoa và nhiều nhóm động vật.

Bài 40.2 trang 88 SBT Khoa học tự nhiên 7Chọn các từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin sau:

Trong sinh sản hữu tính ở thực vật, giao tử đực được hình thành trong ...(1)..., giao tử cái được hình thành trong ...(2)... Quá trình vận chuyển hạt phấn đến bầu nhụy là ...(3).... Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành ...(4)... Hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm trong hạt. Bầu nhụy biến đổi thành quả chứa hạt, ...(5)... do noãn phát triển thành.

Lời giải:

Các từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin trên là:

(1) bao phấn

(2) bầu nhụy

(3) thụ phấn

(4) hợp tử

(5) hạt

Bài 40.3 trang 88 SBT Khoa học tự nhiên 7: Các khẳng định sau đây đúng hay sai?

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

STT

Khẳng định

Đúng/Sai

1

Bầu nhụy không xảy ra thụ tinh sẽ phát triển thành quả không hạt

Đúng

2

Hoa thụ phấn nhờ gió, côn trùng và tác động của con người

Đúng

3

Các động vật có thụ tinh ngoài thường sống ở trên cạn

Sai

4

Noãn đã thụ tinh phát triển thành hợp tử, hợp tử phát triển thành hạt

Sai

5

Phôi phát triển bên trong cơ thể mẹ đối với các động vật đẻ trứng và đẻ con

Sai

Giải thích các phát biểu sai:

(3) Sai. Các động vật có thụ tinh ngoài thường sống ở dưới nước hoặc lưỡng cư do sự di chuyển của tinh trùng đến gặp trứng cần diễn ra trong môi trường nước; các loài động vật sống trên cạn thường có hình thức thụ tinh trong để đảm bảo hiệu suất thụ tinh.

(4) Sai. Noãn đã thụ tinh phát triển thành hạt, hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm trong hạt.

(5) Sai. Phôi phát triển bên trong cơ thể mẹ đối với các động vật đẻ con còn đối với động vật đẻ trứng phôi sẽ phát triển trong trứng.

Bài 40.4 trang 89 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. Lấy ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.

Lời giải:

- Phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính:

+ Hoa đơn tính: Trên một hoa chỉ có một bộ phận sinh sản đực (nhị) hoặc bộ phận sinh sản cái (nhụy).

+ Hoa lưỡng tính: Trên một hoa có cả phận sinh sản đực (nhị) và bộ phận sinh sản cái (nhụy).

- Ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính:

+ Ví dụ về hoa đơn tính: hoa mướp, hoa dưa chuột, hoa bầu, hoa bí, hoa ngô,…

+ Ví dụ về hoa lưỡng tính: hoa dâm bụt, hoa bưởi, hoa ly, hoa cải,…

Bài 40.5 trang 89 SBT Khoa học tự nhiên 7Phân biệt hình thức đẻ trứng và đẻ con ở động vật. Vẽ sơ đồ mô tả các giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính ở gà.

Lời giải:

- Phân biệt hình thức đẻ trứng và đẻ con ở động vật:

Hình thức đẻ trứng

Hình thức đẻ con

Phôi phát triển ở trong trứng nằm ở ngoài cơ thể mẹ nên phôi và con non ít được bảo vệ khiến khả năng sống sót thấp hơn.

Phôi được hình thành và phát triển trong cơ thể mẹ nên được bảo vệ an toàn, tránh được các tác nhân từ bên ngoài khiến khả năng sống sót cao hơn.

Đại diện: rùa, rắn, một số loài cá, gà, chim,…

Đại diện: chó, lợn, thỏ, mèo, trâu, cừu, người,…

Sơ đồ mô tả các giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính ở gà:

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 40.6 trang 89 SBT Khoa học tự nhiên 7Vẽ sơ đồ các giai đoạn sinh sản hữu tính ở cây ngô, giải thích tại sao khi ruộng ngô nếp trồng gần ruộng ngô tẻ thì khi thu hoạch có những bắp ngô có cả hạt ngô nếp và hạt ngô tẻ trong cùng một bắp.

Lời giải:

Sơ đồ các giai đoạn sinh sản hữu tính ở cây ngô:

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Khi ruộng ngô nếp trồng gần ruộng ngô tẻ thì khi thu hoạch có những bắp ngô có cả hạt ngô nếp và hạt ngô tẻ trong cùng một bắp vì: Ngô thụ phấn nhờ gió hoặc nhờ côn trùng. Vì vậy, nếu trồng hai ruộng ngô tẻ và ngô nếp gần nhau, khi hoa ngô trổ bông cùng thời điểm sẽ xảy ra hiện tượng hạt phấn của cây ngô tẻ sẽ nhờ gió hoặc côn trùng rơi vào hoa cái của cây ngô nếp và ngược lại. Vì vậy, khi thu hoạch có những bắp ngô có cả hạt ngô nếp và hạt ngô tẻ trong cùng một bắp.

Bài 40.7 trang 89 SBT Khoa học tự nhiên 7: So sánh hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở sinh vật theo mẫu bảng sau:

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Đặc điểm

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

Giống nhau

Đều là hình thức hình thành cơ thể mới.

Khác nhau

- Không có sự hợp nhất các giao tử đực và giao tử cái mà cơ thể mới được sinh ra từ một phần cơ thể mẹ.

- Có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể con.

- Cơ thể con giống hệt nhau và giống cơ thể mẹ.

- Các cơ thể con khác nhau và có những đặc điểm giống cơ thể mẹ và cơ thể bố.

Bài 40.8 trang 89 SBT Khoa học tự nhiên 7Hiện nay, nhiều giống ngô mới có năng suất cao, chất lượng tốt. Dựa trên những kiến thức đã học, em hãy dự đoán biện pháp được sử dụng để tạo ra những giống ngô đó.

Lời giải:

Có nhiều giống ngô như ngô nếp bắp lớn, ngô nếp tím,… vừa cho năng suất cao, chất lượng tốt, khả năng chống chịu cao được tạo ra bằng biện pháp lai hữu tính (giữa các giống mang những đặc điểm mong muốn) kết hợp với chọn lọc để được con lai mang những đặc điểm tốt của giống bố mẹ.

Bài 40.9 trang 89 SBT Khoa học tự nhiên 7: Vụ trước, bà của Hoa trồng giống lúa mới, bà thấy giống lúa này cho năng suất cao, nấu cơm dẻo và thơm, vụ này bà muốn tiếp tục trồng giống lúa đó nên bà đi mua lúa giống. Hoa thắc mắc tại sao không lấy hạt lúa nhà mình vừa thu hoạch để trồng tiếp vụ này. Em hãy vận dụng những kiến thức đã học để giải thích cho Hoa hiểu.

Lời giải:

Không lấy hạt lúa vừa thu hoạch để trồng tiếp vụ này mà phải đi mua giống vì: Lúa là loài cây trồng giao phấn. Do đó, lúa thu hoạch từ vụ trước có những hạt được tạo thành từ hạt phấn của những cây lúa ở ruộng khác. Nếu dùng những hạt lúa đó làm giống thì thế hệ con sẽ mang những đặc điểm của cả cây bố, mẹ khiến cho có thể chất lượng và năng suất sẽ không được như trồng từ lúa giống đi mua.

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 38: Thực hành: Quan sát, mô tả sự sinh trưởng và phát triển ở một số sinh vật

Bài 39: Sinh sản vô tính ở sinh vật

Bài 41: Một số yếu tố ảnh hưởng và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật

Bài 42: Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất

Lý thuyết KHTN 7 Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

I. KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNH

- Khái niệm: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản tạo ra cơ thể mới qua sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Sinh sản hữu tính ở cá

- Đại diện: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản điển hình ở thực vật có hoa và nhiều nhóm động vật.

+ Ở thực vật, gặp ở các loài như lúa, ngô, cam, chanh, vải, nhãn,…

+ Ở động vật, gặp ở các loài như lợn, gà, chó, mèo, voi, cá chép,…

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Một số đại diện có hình thức sinh sản hữu tính

II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA

1. Cơ quan sinh sản

- Cơ quan sinh sản ở thực vật có hoa: Ở thực vật có hoa, hoa là cơ quan sinh sản, bộ phận sinh sản là nhị và nhụy.

+ Nhị hoa gồm chỉ nhị và bao phấn, bao phấn chứa hạt phấn (mang giao tử đực).

+ Nhụy hoa gồm đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy; bầu nhụy chứa noãn (mang giao tử cái).

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Cấu tạo nhị hoa và nhụy hoa

- Phân loại hoa dựa trên cấu tạo cơ quan sinh sản của hoa: Dựa vào cấu tạo cơ quan sinh sản của hoa, hoa được phân loại thành hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Sơ đồ cấu tạo hoa lưỡng tính và hoa đơn tính

+ Hoa cả nhị và nhụy được gọi là hoa lưỡng tính. Ví dụ: hoa ly, hoa hồng, hoa đào,…

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Hoa ly là hoa lưỡng tính

+ Hoa chỉ mang nhị hoặc nhụy được gọi là hoa đơn tính. Ví dụ: hoa mướp, hoa bí,…

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Hoa bí là hoa đơn tính

2. Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật

- Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa gồm các giai đoạn nối tiếp nhau: tạo giao tử, thụ phấn, thụ tinh, hình thành quả và hạt.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa

+ Tạo giao tử: Các giao tử đực được hình thành trong bao phấn, giao tử cái được hình thành trong bầu nhụy.

+ Thụ phấn: là quá trình hạt phấn di chuyển đến đầu nhụy. Thụ phấn có thể xảy ra nhờ gió, côn trùng hoặc do tác động của con người.

+ Thụ tinh: Hạt phấn sau khi đến đầu nhụy, nảy mầm thành ống phấn chứa giao tử đực, xuyên qua vòi nhụy vào bầu nhụy để thụ tinh với giao tử cái ở noãn tạo thành hợp tử. Thực chất của thụ tinh là sự hợp nhất nhân của giao tử đực và nhân của giao tử cái.

+ Hình thành quả và hạt: là quá trình hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm trong hạt. Hạt do noãn phát triển thành, mỗi noãn thụ tinh tạo thành 1 hạt. Bầu nhụy sinh trưởng dày lên hình thành quả chứa hạt.

III. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

- Sinh sản hữu tính ở động gồm 3 giai đoạn nối tiếp: hình thành giao tử, thụ tinh, phát triển phôi thành cơ thể mới.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Sơ đồ sinh sản hữu tính ở một số loài động vật

+ Hình thành giao tử: Tế bào trứng (giao tử cái) được hình thành và phát triển trong cơ quan sinh dục cái, tinh trùng (giao tử đực) được hình thành trong cơ quan sinh dục đực.

+ Thụ tinh: là sự kết hợp của giao tử đực với giao tử cái tạo thành hợp tử. Quá trình thụ tinh có thể diễn ra bên ngoài cơ thể cái (ví dụ như cá chép, ếch,…) hoặc ở bên trong cơ quan sinh dục của con cái (ví dụ như chim, thú, con người,…).

+ Phát triển phôi: Hợp tử phân chia và phát triển thành phôi. Phôi có thể phát triển thành cơ thể con ở bên ngoài cơ thể mẹ (đối với loài đẻ trứng) hoặc bên trong cơ thể mẹ (đối với loài đẻ con).

IV. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG CỦA SINH SẢN HỮU TÍNH Ở SINH VẬT

1. Vai trò

- Tạo ra các cá thể mới đa dạng, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài và sự thích nghi của loài trước môi trường sống luôn thay đổi.

- Tạo ra các cá thể con với nhiều điểm khác nhau, đây là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống.

2. Ứng dụng

- Trong chăn nuôi và trồng trọt, con người đã ứng dụng sinh sản hữu tính để tạo ra thế hệ con mang đặc điểm tốt của cả bố lẫn mẹ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người.

- Ví dụ:

+ Ở ngô, tiến hành cho hoa đực của cây ngô có bắp màu tím, to và hạt ngọt thụ phấn với hoa cái của cây ngô nếp ta có bắp màu trắng, hạt dẻo sẽ thu được các cây ngô có bắp màu tím, to, hạt dẻo.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Ngô nếp màu tím được tạo ra từ sinh sản hữu tính

+ Ở lợn, sự kết hợp giữa giống lợn thuần chủng Đại Bạch và giống lợn Ỉ trong sinh sản hữu tính đã tạo ra giống lợn lai Ỉ - Đại Bạch lớn nhanh, trọng lượng xuất chuồng lớn, tỉ lệ nạc cao, đem lại hiệu quả kinh tế.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Giống lợn lai Ỉ - Đại Bạch được tạo ra từ sinh sản hữu tính

Đánh giá

0

0 đánh giá