Với giải bài 12 trang 104 Toán lớp 8 chi tiết trong Bài 3: Thể tích của hình hộp chữ nhật giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 12 trang 104 SGK Toán lớp 8 tập 2: A, B, C và D là những đỉnh của hình hộp chữ nhật cho ở hình 88. Hãy điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
AB |
6 |
13 |
14 |
|
BC |
15 |
16 |
|
34 |
CD |
42 |
|
70 |
62 |
DA |
|
45 |
75 |
75 |
Kết quả bài 12 minh họa công thức quan trọng
Lời giải:
Trước hết ta chứng minh hệ thức: DA2 = AB2 + BC2 + CD2.
+ Vì ΔBCD vuông tại C suy ra: BD2 = BC2 + CD2 (định lý Py – ta – go)
+ Vì ΔABD vuông tại B suy ra: AD2 = AB2 + BD2 (định lý Py – ta – go)
Mà BD2 = BC2 + CD2 ⇒ AD2 = AB2 + BC2 + CD2 .
Vậy AD2 = AB2 + BC2 + CD2 .
Áp dụng hệ thức trên để tính các cạnh còn thiếu trong bảng ta có:
+ Cột 1: AB = 6; BC = 15; CD = 42
⇒ AD2 = AB2 + BC2 + CD2 = 62 + 152 + 422 = 2025
⇒ AD = 45.
+ Cột 2: AB = 13; BC = 16; AD = 45
⇒ CD2 = AD2 - AB2 - BC2 = 452 - 132 - 162 = 1600
⇒ CD = 40.
+ Cột 3: AB = 14; CD = 70; DA = 75
⇒ BC2 = DA2 - CD2 - AB2 = 752 - 702 - 142 = 529
⇒ BC = 23
+ Cột 4: BC = 34; CD = 62; DA = 75
⇒ AB2 = DA2 - BC2 - CD2 = 752 - 342 - 622 = 625
⇒ AB = 25.
Vậy ta có kết quả như bảng sau:
AB |
6 |
13 |
14 |
25 |
BC |
15 |
16 |
23 |
34 |
CD |
42 |
40 |
70 |
62 |
DA |
45 |
45 |
75 |
75 |
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 1 trang 101 SGK Toán toán 8 Tập 2: Quan sát hình hộp chữ nhật (h.84):...
Bài 17 trang 105 SGK Toán lớp 8 tập 2: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH (h.91)...