Tailieumoi.vn xin giới thiệu Giải bài tập Toán 8 Bài 3: Thể tích của hình hộp chữ nhật hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Thể tích của hình hộp chữ nhật lớp 8.
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Thể tích của hình hộp chữ nhật
Trả lời câu hỏi giữa bài
Câu hỏi 1 trang 101 SGK Toán toán 8 Tập 2: Quan sát hình hộp chữ nhật (h.84):
- A’A có vuông góc với AD hay không ? Vì sao ?
- A’A có vuông góc với AB hay không ? Vì sao ?
Lời giải:
- A’A có vuông góc với AD vì là hai cạnh kề nhau của hình chữ nhật AA’D’D
- A’A có vuông góc với AB vì là hai cạnh kề nhau của hình chữ nhật AA’B’B
Ở hình 84:
- Đường thẳng AB có nằm trong mặt phẳng (ABCD) hay không ? Vì sao ?
- Đường thẳng AB có vuông góc với mặt phẳng (ADD'A') hay không ? Vì sao ?
Lời giải:
- Các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD) : AA', BB', CC', DD'
- Đường thẳng AB có nằm trong mặt phẳng (ABCD) vì hai điểm A, B thuộc mặt phẳng (ABCD)
- Đường thẳng AB vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AA’ của mặt phẳng (ADD'A') nên AB vuông góc với mặt phẳng (ADD'A').
Lời giải:
Các mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (A'B'C'D'): (AA'B'B), (BB'C'C), (CC'D'D), (DD'A'A).
Bài tập (trang 103; 104; 105)
2) Kí hiệu các đỉnh hình hộp gấp được như 87b.
a) Đường thẳng BF vuông góc với những mặt phẳng nào?
b) Hai mặt phẳng (AEHD) và (CGHD) vuông góc với nhau, vì sao?
Lời giải:
1. Gấp hình 33.a theo các nét đã chỉ ra thì có được một hình hộp chữ nhật.
2. a) Trong hình hộp ABCD.EFGH thì:
+) BF vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau EF và FG của mặt phẳng (EFGH) nên BF vuông góc với mặt phẳng (EFGH).
+) BF vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AB và BC của mặt phẳng (ABCD) nên BF vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
b) Hai mặt phẳng (AEHD) và (CGHD) vuông góc với nhau vì mặt phẳng (AEHD) chứa đường thẳng EH vuông góc với mặt phẳng (CGHD).
b) Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 486m2. Thể tích của nó là bao nhiêu?
Lời giải:
Gọi a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.
a) Vì a, b, c tỉ lệ với 3; 4; 5 nên ta có:
Suy ra: a = 3t; b = 4t; c = 5t.
Vì thể tích hình hộp là 480cm3 nên a.b.c = 480
Hay 3t.4t .5t = 480
Vậy các kích thước của hình chữ nhật là: 6cm; 8cm; 10cm.
b) Hình lập phương là hình có 6 mặt bằng nhau. Mỗi mặt là hình vuông.
Diện tích mỗi mặt là: 486 : 6 = 81 m2
Suy ra độ dài mỗi cạnh là: .
Thể tích hình lập phương là: V = 93 = 729 (m3 ).
AB |
6 |
13 |
14 |
|
BC |
15 |
16 |
|
34 |
CD |
42 |
|
70 |
62 |
DA |
|
45 |
75 |
75 |
Kết quả bài 12 minh họa công thức quan trọng
Lời giải:
Trước hết ta chứng minh hệ thức: DA2 = AB2 + BC2 + CD2.
+ Vì ΔBCD vuông tại C suy ra: BD2 = BC2 + CD2 (định lý Py – ta – go)
+ Vì ΔABD vuông tại B suy ra: AD2 = AB2 + BD2 (định lý Py – ta – go)
Mà BD2 = BC2 + CD2 ⇒ AD2 = AB2 + BC2 + CD2 .
Vậy AD2 = AB2 + BC2 + CD2 .
Áp dụng hệ thức trên để tính các cạnh còn thiếu trong bảng ta có:
+ Cột 1: AB = 6; BC = 15; CD = 42
⇒ AD2 = AB2 + BC2 + CD2 = 62 + 152 + 422 = 2025
⇒ AD = 45.
+ Cột 2: AB = 13; BC = 16; AD = 45
⇒ CD2 = AD2 - AB2 - BC2 = 452 - 132 - 162 = 1600
⇒ CD = 40.
+ Cột 3: AB = 14; CD = 70; DA = 75
⇒ BC2 = DA2 - CD2 - AB2 = 752 - 702 - 142 = 529
⇒ BC = 23
+ Cột 4: BC = 34; CD = 62; DA = 75
⇒ AB2 = DA2 - BC2 - CD2 = 752 - 342 - 622 = 625
⇒ AB = 25.
Vậy ta có kết quả như bảng sau:
AB |
6 |
13 |
14 |
25 |
BC |
15 |
16 |
23 |
34 |
CD |
42 |
40 |
70 |
62 |
DA |
45 |
45 |
75 |
75 |
b) Điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
Chiều dài |
22 |
18 |
15 |
20 |
Chiều rộng |
14 |
|
|
|
Chiều cao |
5 |
6 |
8 |
|
Diện tích đáy |
|
90 |
|
260 |
Thể tích |
|
|
1320 |
2080 |
Lời giải:
a) Thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là:
V = NM.NP.NB
b) Ta có công thức:
Thể tích = chiều dài chiều rộng chiều cao.
Diện tích một đáy = chiều dài chiều rộng.
+ Cột 1: Chiều dài = 22; chiều rộng = 14; chiều cao = 5.
Thể tích = 22.14.5 = 1540
Diện tích một đáy = 22.14 = 308.
+ Cột 2: Chiều dài = 18; chiều cao = 6; diện tích một đáy = 90
Chiều rộng = 90 : 18 = 5
Thể tích = 18.5.6 = 540.
+ Cột 3: chiều dài = 15; chiều cao = 8; thể tích = 1320
Chiều rộng = 1320 : 15 : 8 = 11
Diện tích một đáy = 11.15 = 165
+ Cột 4 : chiều dài = 20; diện tích một đáy = 260; thể tích = 2080
Chiều rộng = 260 : 20 = 13
Chiều cao = 2080 : 260 = 8.
Vậy ta có bảng hoàn chỉnh dưới đây:
Chiều dài |
22 |
18 |
15 |
20 |
Chiều rộng |
14 |
5 |
11 |
13 |
Chiều cao |
5 |
6 |
8 |
8 |
Diện tích đáy |
308 |
90 |
165 |
260 |
Thể tích |
1540 |
540 |
1320 |
2080 |
a) Tính chiều rộng của bể nước.
b) Người ta đổ thêm vào bể 60 thùng nước nữa thì đầy bể.
Hỏi bể cao bao nhiêu mét?
Lời giải:
a) Thể tích nước đổ vào:
120 . 20 = 2400 (l) = 2,4 (m3)
Chiều rộng của bể nước:
2,4 : (2 .0,8) = 1,5(m)
b) Thể tích của bể nước:
2400 + 60 . 20 = 3600 (l) = 3,6 (m3)
Chiều cao của bể nước:
3,6 : (2 . 1,5) = 1,2 (m)
Lời giải:
Thể tích của nước trong thùng:
7. 7. 4 = 196 (dm3)
Thể tích của 25 viên gạch:
25. (2. 1 . 0,5) = 25 (dm3)
Thể tích của nước và gạch:
196 + 25 = 221 (dm3)
Mực nước sau khi thả gạch vào cao:
221 : (7 . 7) ≈ 4,51 (dm)
Nước trong thùng dâng lên cách miệng thùng là:
7 – 4,51 = 2,49 (dm).
Hình 90
a) Những đường thẳng nào song song với mặt phẳng (ABKI)?
b) Những đường thẳng nào vuông góc với mặt phẳng (DCC'D')?
c) Mặt phẳng (A'D'C'B') có vuông góc với mặt phẳng (DCC'D') hay không?
Lời giải:
a) Những đường thẳng song song với mặt phẳng (ABKI) là A’B’; D’C’; DC; GH; A’D’; B’C’; DG; CH.
b) Những đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (DCC'D') là A'D'; B'C'; DG; CH; AI; BK.
c) Ta có: A'D' ⊥ (CDD'C') mà A’D’ nằm trong mặt phẳng (A’D’C’B’) nên (A'B'C'D') ⊥ (CDD'C').
Bài 17 trang 105 SGK Toán lớp 8 tập 2: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH (h.91).
a) Kể tên các đường thẳng song song với mp(EFGH).
b) Đường thẳng AB song song với những mặt phẳng nào?
c) Đường thẳng AD song song với những đường thẳng nào?
Hình 91
Lời giải:
a) Những đường thẳng song song với mặt phẳng (EFGH) là: AB; BC; CD; DA.
b) Đường thẳng AB song song với những mặt phẳng: (CDHG); (EFGH); (DCFE)
c) Đường thẳng AD song song với những đường thẳng: BC, FG, EH
a) Hỏi con kiến bò theo đường nào là ngắn nhất?
b) Độ dài ngắn nhất đó là bao nhiêu xentimet?
Hình 92
Lời giải:
Vì con kiến phải bò theo mặt của hình hộp từ Q đến P tức phải bò trên "một mặt phẳng". Ta vẽ hình khai triển của hình hộp chữ nhật và trải phẳng như sau:
Khi đó, P sẽ có hai vị trí là P1 và P2. Và quãng đường ngắn nhất sẽ là một trong hai đoạn thẳng QP1 hoặc QP2.
Hình chữ nhật có chiều dài: (2 + 3) = 5 và chiều rộng là 4 thì có đường chéo QP1 dài: .
Hình chữ nhật có chiều dài: 4 + 2 = 6 và chiều rộng 3 có đường chéo QP2 với độ dài: .
Vì nên đường đi ngắn nhất là QP1 và có độ dài là cm.