Với lời giải SBT Toán 7 trang 17 Tập 2 chi tiết trong Bài 4: Biểu đồ quạt tròn sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 7 Bài 4: Biểu đồ quạt tròn
Bài 12 trang 17 SBT Toán 7 Tập 2:
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 17 biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn loại quả yêu thích nhất trong năm loại: na, nho, bưởi, nhãn, xoài, của 400 học sinh khối lớp 7 một trường trung học cơ sở. Mỗi học sinh chỉ được chọn một loại quả khi được hỏi ý kiến.
a) Lập bảng số liệu thống kê tỉ lệ học sinh yêu thích mỗi loại quả theo mẫu sau:
Loại quả |
Na |
Nho |
Bưởi |
Nhãn |
Xoài |
Tỉ lệ học sinh chọn (tính theo tỉ số phần trăm) |
? |
? |
? |
? |
? |
b) Lập bảng số liệu thống kê số học sinh yêu thích mỗi loại quả theo mẫu sau:
Loại quả |
Na |
Nho |
Bưởi |
Nhãn |
Xoài |
Số học sinh chọn |
? |
? |
? |
? |
? |
c) Số học sinh yêu thích nho bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh yêu thích nhãn?
Lời giải:
a) Dựa vào biểu đồ, ta có bảng bảng số liệu sau:
Loại quả |
Na |
Nho |
Bưởi |
Nhãn |
Xoài |
Tỉ lệ học sinh chọn (tính theo tỉ số phần trăm) |
35% |
15% |
10% |
25% |
15% |
b) Ta có:
• Số học sinh chọn quả na là:
400 . 35% = 400 . = 140 (học sinh);
• Số học sinh chọn quả nho là:
400 . 15% = 400 . = 60 (học sinh);
• Số học sinh chọn quả bưởi là:
400 . 10% = 400 . = 40 (học sinh);
• Số học sinh chọn quả nhãn là:
400 . 25% = 400 . = 100 (học sinh);
• Số học sinh chọn quả xoài là:
400 . 15 % = 400 . = 60 (học sinh).
Từ đó, ta có bảng số liệu sau:
Loại quả |
Na |
Nho |
Bưởi |
Nhãn |
Xoài |
Số học sinh chọn |
140 |
60 |
40 |
100 |
60 |
c) Ta có: số học sinh yêu thích nho là: 60 học sinh; số học sinh yêu thích nhãn là 100 học sinh.
Khi đó, tỉ số phần trăm giữa số học sinh yêu thích nho và số học sinh yêu thích nhãn là:
. 100% = 60%.
Vậy số học sinh yêu thích nho bằng 60% số học sinh yêu thích nhãn.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giải SBT Toán 7 trang 18 Tập 2
Giải SBT Toán 7 trang 19 Tập 2