Thực hiện các phép đo cần thiết (chính xác đến mm) để tính diện tích ABCDE

780

Với giải bài 37 trang 130 Toán lớp 8 chi tiết trong Bài 6: Diện tích đa giác giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 6: Diện tích đa giác

Bài 37 trang 130 Toán 8 Tập 1:Thực hiện các phép đo cần thiết (chính xác đến mm) để tính diện tích ABCDE (h.152).

Tài liệu VietJack

Lời giải

Đa giác ABCDE được chia thành tam giác ABC, hai tam giác vuông AHE, DKC và hình thang vuông HKDE.

Thực hiện phép đo chính xác đến mm ta được:

BG = 19mm, AC = 48mm, AH = 8mm, HK = 18mm

KC = 22mm, EH = 16mm, KD = 23mm

Khi đó:

Diện tích tam giác ABC là: 

SΔABC=12AC.BG=12.48.19=456mm2.

Diện tích tam giác AHE là: 

SΔAHC=12AH.EH=12.8.16=64mm2.

Diện tích tam giác DKC là: 

SΔDKC=12DK.CK=12.23.22=253mm2.

Diện tích hình thang vuông EHKD là: 

SΔEHKD=EH+DKHK2=16+23.182=351mm2.

Do đó SABCDE = SABC + SAHE + SDKC + SHKDE 

= 456 + 64 + 253 + 351 = 1 124 mm2

Vậy SABCDE = 1 124 mm2

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:

Bài 38 trang 130 Toán 8 Tập 1:Một con đường cắt một đám đất hình chữ nhật với các dữ liệu được cho trên hình 153. Hãy tính diện tích phần con đường EBGF (EF//BG) và diện tích phần còn lại của đám đất...

Bài 39 trang 131 Toán 8 Tập 1:Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích một đám đất có dạng như hình 154, trong đó AB // CE và được vẽ với tỉ lệ 1 : 5000...

Bài 40 trang 131 Toán 8 Tập 1:Tính diện tích thực của một hồ nước có sơ đồ là phần gạch sọc trên hình 155 (cạnh của mỗi ô vuông là 1cm, tỉ lệ 1/10000)...

Đánh giá

0

0 đánh giá