Lý thuyết Diện tích đa giác (mới 2023 + bài tập) - Toán 8

Tải xuống 3 3.6 K 9

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ bài tập Diện tích đa giác Toán lớp 8, tài liệu bao gồm 3 trang, tuyển chọn bài tập Diện tích đa giác đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Diện tích đa giác hình học toán 8 gồm các nội dung chính sau:

A. Lý thuyết

- tóm tắt lý thuyết ngắn gọn.

B. Các dạng bài tập

- gồm 20 bài tập vận dụng giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các dạng bài tập Đa giác, đa giác đều hình học toán 9.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Diện tích đa giác hình học toán 8 (ảnh 1)

DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

A. Lý thuyết

1. Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương có các tính chất sau:

- Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.

- Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.

- Hình vuông cạnh có độ dài bằng 1 thì có diện tích là 1.

2. Các công thức tính diện tích đa giác

- Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó S=a.b (a,b là kích thước hình chữ nhật).

- Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó S=a2 (a là độ dài cạnh hình vuông).

- Diện tích hình vuông có đường chéo dài bằng d là 12d2.

- Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông S=12a.b(a,b là độ dài hai cạnh góc vuông).

- Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó S=12a.h(a,h là độ dài cạnh và đường cao tương ứng).

- Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao:

S=12a+b.h(a, b là độ dài hai đáy, h là độ dài đường cao).

- Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: S=a.h(a, h là độ dài một cạnh và đường cao tương ứng).

- Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo.

S=12.d1.d2 (d1; d2 là độ dài hai đường chéo tương ứng).

- Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo S=12.d1.d2(d1; d2là độ dài hai đường chéo tương ứng).

3. Bổ sung

- Hai tam giác có chung một cạnh (hoặc một cặp cạnh bằng nhau) thì tỉ số diện tích bằng tỉ số hai đường cao ứng với cạnh đó.

- Hai tam giác có chung một đường cao (hoặc một cặp đường cao bằng nhau) thì tỉ số diện tích bằng tỉ số hai cạnh ứng với đường cao đó.

- ABCD là hình thang (AB//CD). Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O thì SAOD=SBOC.

- Trong các hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất.

- Hai hình chữ nhật có cùng chiều cao thì tỉ số diện tích bằng tỉ số hai đáy.

- Tam giác đều cạnh a có diện tích là a234.

B. Các dạng bài tập

1. Cho hình chữ nhật ABCD có CD=4cm, BC=3cm. Gọi H là hình chiếu của C trên BD. Tính điện tích tam giác ADH.

2. Cho hình thang ABCD có độ dài hai đáy là AB=5cm, CD=15cm, độ dài hai đường chéo là AC=16cm, BD=12cm. Tính diện tích hình thang ABCD.

3. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Các điểm D, E theo thứ tự di chuyển trên AB, AC sao cho BD=AE. Xác định vị trí D, E sao cho tứ giác BDEC có diện tích nhỏ nhất.

Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống