Chứng minh rằng: a^3 + b^3 = (a +b)^3 - 3ab(a + b)

285

Với giải bài 31 trang 16 Toán lớp 8 chi tiết trong Bài 5: Những hàng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 5: Những hàng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)

Bài 31 trang 16 sgk Toán 8 tập 1: Chứng minh rằng:

a) a3+b3=(a+b)33ab(a+b)

b) a3b3=(ab)3+3ab(ab)

Áp dụng: Tính a3+b3 , biết a.b=6 và a+b=5.

Phương pháp giải: - Biến đổi vế phải của đẳng thức về vế trái đẳng thức.

- Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ: lập phương của một tổng hoặc một hiệu, tổng (hiệu) hai lập phương, nhân đơn thức với đa thức.

Lời giải:

a) a3+b3=(a+b)33ab(a+b)

Biến đổi vế phải:

(a+b)33ab(a+b)=a3+3a2b+3ab2+b3+(3ab).a+(3ab).b=a3+3a2b+3ab2+b33a2b3ab2=a3+(3a2b3a2b)+(3ab23ab2)+b3=a3+b3

Vậy a3+b3=(a+b)33ab(a+b)

b) a3b3=(ab)3+3ab(ab)

Biến đổi vế phải:

(ab)3+3ab(ab)=a33a2b+3ab2b3+3ab.a+3ab.(b)=a33a2b+3ab2b3+3a2b3ab2=a3+(3a2b3a2b)+(3ab23ab2)b3=a3b3

Vậy a3b3=(ab)3+3ab(ab)

Áp dụng:

Với ab=6,a+b=5, ta được:

a3+b3=(a+b)33ab(a+b)=(5)33.6.(5)=125+90=35

Đánh giá

0

0 đánh giá