Với giải Tìm hiểu thêm trang 32 Sinh học lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 6: Các phân tử sinh học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 6: Các phân tử sinh học
Tìm hiểu thêm trang 32 Sinh học 10: Tìm ví dụ protein tương ứng với mỗi vai trò của protein trong tế bào và cơ thể
Phương pháp giải:
Protein tham gia hầu hết các hoạt động sống của tế bào
Trả lời:
+ Là chất xúc tác sinh học: các loại enzyme như amilaza xúc tác phân giải tinh bột, enzyme pepsin phân giải protein, enzyme lipase phân giải lipid.
+ Thành phần cấu trúc, nâng đỡ tế bào, cơ thể: Collagen và Elasin tạo nên cấu trúc bền của mô liên kết, dây chằng, gân; keratin tạo nên cấu trúc chắc của da, móng.
+ Tham gia vận chuyển các chất qua màng: Hemoglobin chứa hồng cầu vận chuyển oxygen từ phổi đến các tế bào.
+ Điều hòa quá trình trao đổi chất: hoocmon Insulin và Glucagon do tuyến tụy tiết có tác dụng điều hòa đường huyết.
+ Tham gia chức năng vận động: Actinin, Myosin có vai trò vận động cơ; Tubulin có vai trò vận động lông, roi ở sinh vật đơn bào.
+ Là chất dự trữ: Albumin có trong lòng trắng trứng là nguồn cung cấp acid amin cho phôi phát triển. Casein trong sữa mẹ là nguồn cung cấp acid amin cho con.
+ Cảm nhận và đáp ứng kích thích từ môi trường: Thụ quan màng của tế bào thần kinh tiết chất trung gian và truyền tín hiệu.
Lý thuyết Protein
1. Amino acid
Có khoảng 2 loại amino acid chính tham gia cấu tạo nên protein. Có những amino acid con người và động vật không tự tổng hợp được gọi là amino acid không thay thế (lysine, tryptophan …)
Hai amino acid liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị, được gọi là liên kết peptide.
Protein chiếm 50% lượng vật chất khô của tế bào. Protein thường có dạng cầu như enzyme, sợi như collagen, keratin …
Protein tham gia hầu hết các hoạt động sống của tế bào: xúc tác các phản ứng (enzyme), cấu trúc nên tế bào, tham gia vận chuyển các chất qua màng, truyền tin, miễn dịch, sinh sản …
Protein có cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng được hình thành từ 4 bậc cấu trúc:
Cấu trúc bậc 1: Trình tự các amino acid trong một chuỗi polypeptide.
Cấu trúc bậc 2: Chuỗi polypeptide cuộn xoắn lại hoặc gấp nếp.
Cấu trúc bậc 3: Chuỗi polypeptide cuộn xoắn lại hoặc gấp nếp tạo nên cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng do có sự tương tác đặc thù giữa các nhóm chức của các amino acid trong chuỗi polypeptide.
Cấu trúc bậc 4: Hai hay nhiều chuỗi polipeptit liên kết với nhau.
Xem thêm lời giải Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 3 trang 30 Sinh học 10: Vai trò của ribose, deoxyribose và glucose trong tế bào là gì?...
Câu hỏi 4 trang 30 Sinh học 10: Thực phẩm nào chứa nhiều đường?...
Xem thêm các bài giải SGK Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước
Bài 7: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực