Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 48 Bài 19: Làm tròn số thập phân chi tiết sách Cánh diều. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 48 Bài 19: Làm tròn số thập phân
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 Luyện tập, thực hành 5: Một tờ giấy cân nặng khoảng 4,103 g. Theo em, 10 tờ giấy như vậy cân nặng khoảng bao nhiêu gam? (Làm tròn đến hàng đơn vị).
Trả lời: ...................................................................................................................
................................................................................................................................
Lời giải
Trả lời: Theo em, 10 tờ giấy như vậy cân nặng khoảng 41 g.
Giải thích:
10 tờ giấy như vậy cân nặng:
4,103 × 10 = 41,03 (g)
Làm tròn số 41,03 đến hàng đơn vị, ta được 41.
Vậy 10 tờ giấy như vậy cân nặng khoảng 41 g
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 Vận dụng 6: Quan sát cân và cho biết mỗi bạn cân nặng khoảng bao nhiêu ki-lô-gam.
- Mai cân nặng khoảng ........... kg
- Hùng cân nặng khoảng ............ kg
- Dũng cân nặng khoảng 36........... kg.
Lời giải
- Mai cân nặng khoảng 32 kg
- Hùng cân nặng khoảng 32 kg
- Dũng cân nặng khoảng 36 kg.
Lý thuyết Làm tròn số thập phân
1. Làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị:
- Nếu chữ số hàng phần mười là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.
- Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.
- Sau khi làm tròn số đến hàng đơn vị thì phần thập phân là 0.
Ví dụ:
7,06; 7,15; 7,27; 7,31; 7,48. ⟶ 7
3,52; 3,68; 3,74; 3,85; 3,93. ⟶ 4
2. Làm tròn số thập phân đến hàng phần mười.
- Nếu chữ số hàng phần trăm là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng phần mười.
- Nếu chữ số hàng phần trăm là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng phần mười.
- Sau khi làm tròn số đến hàng phần mười thì các chữ số sau chữ số hàng phần mười đó đều là 0.
Ví dụ:
5,407; 5,416; 5,422; 5,434; 5,448. ⟶ 5,4
8,157; 8,162; 8,174; 8,183; 8,195. ⟶ 8,2
2. Làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm.
- Nếu chữ số hàng phần nghìn là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng phần trăm.
- Nếu chữ số hàng phần nghìn là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm.
- Sau khi làm tròn số đến hàng phần trăm thì các chữ số sau chữ số hàng phần trăm đó đều là 0.
Ví dụ:
0,9605; 0,9617; 0,9624; 0,9638; 0,9649. ⟶ 0,96
0,7258; 0,7261; 0,7272; 0,7285; 0,7294. ⟶ 0,73
Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 47
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 48
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 18: So sánh các số thập phân
Bài 19: Làm tròn số thập phân