Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 23: Em ôn lại những gì đã học | Giải VBT Toán lớp 5 Cánh diều

570

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 23: Em ôn lại những gì đã học chi tiết trong Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 23: Em ôn lại những gì đã học

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 56

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 56 Luyện tập, thực hành 1: Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề này:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học

Lời giải

Tôi đã đọc, viết được tỉ số của hai số tự nhiên.

Tôi tìm được hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Tôi tìm được hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Tôi đã giải được bài toán liên quan đến quan hệ phụ thuộc bằng hai cách (cách rút về đơn vị và cách tìm tỉ số).

Tôi đã đọc, viết được hỗn số, số thập phân.

Tôi đã biết so sánh hai số thập phân.

Tôi biết làm tròn số thập phân và vận dụng trong cuộc sống.

Tôi đã biết về đơn vị đo diện tích Héc-ta, Ki-lô-mét vuông và vận dụng trong cuộc sống.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 56 Luyện tập, thực hành 2: a) Viết phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu trong các hình sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học

b) >, <, = ?

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học

c) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học

Sửa lại các câu sai:

....................................

....................................

....................................

....................................

....................................

....................................

d) Tính:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 57

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 57 Luyện tập, thực hành 3Cho các thẻ chữ số và thẻ dấu phẩy sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học

a) Lập một số thập phân có sáu chữ số khác nhau, trong đó có ba chữ số ở phần thập phân.

..................................................................................................................................

b) Làm tròn số thập phân lập được ở câu a đến hàng đơn vị, hàng phần mười, hàng phần trăm.

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Lời giải

a) 123,456

b) Làm tròn số 123,456 đến hàng đơn vị, ta được số 123.

Làm tròn số 123,456 đến hàng phần mười, ta được số 123,5.

Làm tròn số 123,456 đến hàng phần trăm, ta được số 123,46.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 57 Luyện tập, thực hành 4Ở mỗi ngã rẽ, Thu sẽ rẽ theo con đường ghi số thập phân bé hơn. Theo em, Thu đến thăm nhà bạn nào?

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học

Trả lời: ........................................................................................................................

Lời giải

Thu nên đến nhà bạn An.

 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 58 Luyện tập, thực hành 5a) Chị Mai trộn bột mì và đường để làm bánh theo công thức 5 phần bột, 2 phần đường. Biết rằng khối lượng bột và đường sau khi trộn là 420 g. Hỏi chị Mai đã trộn bao nhiêu gam bột, bao nhiêu gam đường?

Bài giải

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

b) Tổng số lượt khách tham quan vườn bách thú trong tuần thứ nhất và tuần thứ hai là 240 lượt. Do thời tiết không thuận lợi nên số lượt khách tham quan vườn bách thú trong tuần thứ hai giảm đi 3 lần so với tuần thứ nhất. Tính số lượt khách tham quan trong từng tuần.

Bài giải

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Lời giải

a) Chị Mai trộn bột mì và đường để làm bánh theo công thức 5 phần bột, 2 phần đường. Vậy tỉ số giữa bột và đường là 52.

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 2 = 7

Giá trị một phần là:

420 : 7 = 60

Khối lượng bột chị Mai đã trộn là:

60 × 5 = 300 (g)

Khối lượng đường chị Mai đã trộn là:

420 – 300 = 120 (g)

Đáp số: Bột: 300 g

Đường: 120 g

b)

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4

Giá trị một phần là:

240 : 4 = 60

Số lượt khách tham quan trong tuần thứ nhất là:

60 × 3 = 180 (lượt)

Số lượt khách tham quan trong tuần thứ hai là:

60 × 1 = 60 (lượt)

Đáp số: Tuần thứ nhất: 180 lượt

Tuần thứ hai: 60 lượt

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 59

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 59 Luyện tập, thực hành 6Quan sát bảng sau, viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Cạnh hình vuông (cm)

20

10

5

Chu vi hình vuông (cm)

80

40

20

a) Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 2 lần thì chu vi hình vuông giảm đi ................ lần?

b) Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 4 lần thì chu vi hình vuông giảm đi ............... lần?

c) Nêu nhận xét về quan hệ phụ thuộc giữa chu vi của hình vuông với độ dài cạnh của nó.

Trả lời: ......................................................................................................................

....................................................................................................................................

Lời giải

a) Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 2 lần thì chu vi hình vuông giảm đi 2 lần.

b) Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 4 lần thì chu vi hình vuông giảm đi 4 lần.

c) Độ dài cạnh tăng (giảm) bao nhiêu lần thì chu vi hình vuông tăng (giảm) bấy nhiêu lần.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 59 Vận dụng 7Ước lượng chiều dài và chiều rộng của sàn phòng học lớp em theo đơn vị mét rồi tính diện tích phòng học đó. Làm tròn số đo diện tích tìm được đến hàng chục và ước lượng xem cần ghép bao nhiêu mặt sàn phòng học như vậy thì có diện tích là 1 ha.

- Chiều dài của sàn phòng học lớp em ước lượng được là .............. m.

- Chiều rộng của sàn phòng học lớp em ước lượng được là .............. m.

- Diện tích của sàn phòng học lớp em khoảng ................ m2.

- Cần ghép khoảng ............... mặt sàn phòng học như vậy thì có diện tích 1 ha.

Lời giải

- Chiều dài của sàn phòng học lớp em ước lượng được là 8 m.

- Chiều rộng của sàn phòng học lớp em ước lượng được là 5 m.

- Diện tích của sàn phòng học lớp em khoảng 40 m2.

- Cần ghép khoảng 250 mặt sàn phòng học như vậy thì có diện tích 1 ha.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

 
Đánh giá

0

0 đánh giá