Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 81 Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 81 Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 81 Thực hành 2: Cho các số: 164 318; 146 318; 318 164; 381 164.
a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
...............................; ...............................; ..............................; ...............................
b) Viết mỗi số ở câu a vào vị trí thích hợp trên tia số sau.
Lời giải:
a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
381 164; 318 164; 164 318; 146 318.
b)
Giải thích
Ta thấy số 146 318 < 150 000 nên số ở vị trí trong khoảng từ 100 000 đến 150 000 là 146 318.
Vì 150 000 < 164 318 < 200 000 nên số ở vị trí trong khoảng từ 150 000 đến 200 000 là 164 318.
Vì 300 000 < 318 164 < 350 000 nên số ở vị trí trong khoảng từ 300 000 đến 350 000 là 318 164.
Vì 350 000 < 381 164 < 400 000 nên số ở vị trí trong khoảng từ 350 000 đến 400 000 là 381 164.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 81 Luyện tập 1: Viết một chữ số thích hợp vào mỗi chỗ chấm.
a) 417 184 213 > 4...7 184 213
887 743 441 < ...7 640 397
b) 2 860 117 = 2 ...00 000 + 60 117
15 000 899 > 15 000 000 + ...00
Lời giải
a) 417 184 213 > 407 184 213
887 743 441 < 97 640 397
b) 2 860 117 = 2 800 000 + 60 117
15 000 899 > 15 000 000 + 800
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 81 Luyện tập 2: Đọc ví dụ trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
a) Làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn thì được số ...........
b) Làm tròn số 1 253 840 đến hàng trăm nghìn thì được số ..........
Lời giải
a) Làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn thì được số 600 000
b) Làm tròn số 1 253 840 đến hàng trăm nghìn thì được số 1 300 000
Giải thích
a) Muốn làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn thì ta xét chữ số hàng chục nghìn là 7.
Ta nhận thấy 7 > 5 nên ta sẽ làm tròn lên.
Vậy làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn được số: 600 000.
b) Muốn làm tròn số 1 253 840 đến hàng trăm nghìn thì ta xét chữ số hàng chục nghìn là 5 do đó ta sẽ làm tròn lên.
Vậy làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn được số: 600 000.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 81 Luyện tập 3: Quan sát biểu đồ trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
a) Dân số của tỉnh Điện Biên là ............................. người.
Dân số của tỉnh Lai Châu là ................................ người.
Dân số của tỉnh Sơn La là .................................. người.
Dân số của tỉnh Hòa Bình là ................................. người.
b) Sắp xếp dân số của bốn tỉnh theo thứ tự từ lớn đến bé:
.................; ...................; ..................; ..................;
c) Làm tròn dân số của tỉnh Hòa Bình đến hàng trăm nghìn thì được số .................
Lời giải:
a) Dân số của tỉnh Điện Biên là 598 856 người.
Dân số của tỉnh Lai Châu là 460 196 người.
Dân số của tỉnh Sơn La là 1 248 415 người.
Dân số của tỉnh Hòa Bình là 854 131 người.
b) Sắp xếp dân số của bốn tỉnh theo thứ tự từ lớn đến bé:
1 248 415; 854 131; 598 856; 460 196
c) Làm tròn dân số của tỉnh Hòa Bình đến hàng trăm nghìn thì được số 900 000
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 81 Đất nước em: Đọc nội dung trong SGK và thực hiện theo yêu cầu.
Chú thích: Đất nước em SGK trang 65
Sản lượng cam năm 2020 của huyện Cao Phong (tỉnh Hòa Bình) đạt được trên 50 triệu ki-lô-gam.
Chọn ý trả lời đúng
Năm 2020, sản lượng cam của huyện Cao Phong đạt được:
A. ít hơn 50 000 000 kg
B. nhiều hơn 50 000 000 kg
C. bằng 50 000 000 kg
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Cụm từ “trên 50 triệu ki-lô-gam” có cùng nghĩa với “nhiều hơn 50 000 000 kg”.
Lý thuyết So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
So sánh hai số tự nhiên
- Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn; số có ít chữ số hơn thì bé hơn
Ví dụ: 54 767 200 > 4 720 700 ; 4 720 700 < 54 767 200
- Nếu hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải
Ví dụ: 4 720 700 > 4 109 500
Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số bằng nhau
Sắp xếp các số tự nhiên
Có thể sắp xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé
Ví dụ: Sắp xếp các số tự nhiên 512 785 ; 1 060 785 ; 514 303 ; 9 827 theo thứ tự từ lớn đến bé
1 060 785 ; 514 303 ; 512 785 ; 9 827
Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 80
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 81
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chọn lọc khác:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 80 Cùng học: Viết vào chỗ chấm....
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 81 Thực hành 2: Cho các số: 164 318; 146 318; 318 164; 381 164....
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 81 Luyện tập 1: Viết một chữ số thích hợp vào mỗi chỗ chấm....
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 81 Luyện tập 2: Đọc ví dụ trong SGK rồi viết vào chỗ chấm....
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 81 Luyện tập 3: Quan sát biểu đồ trong SGK rồi viết vào chỗ chấm....
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 81 Đất nước em: Đọc nội dung trong SGK và thực hiện theo yêu cầu....
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân