Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 44 Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân | Chân trời sáng tạo

32

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 44 Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 44 Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 44 Cùng học 1:

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

Đọc nội dung phần Khởi động trong SGK, viết các phép tính tìm số biển báo, rồi tính.

...............................................................................

...............................................................................

Lời giải

Đọc nội dung phần Khởi động trong SGK, viết các phép tính tìm số biển báo, rồi tính.

Cách 1: 3 × 4 = 12 (biển báo)

Cách 2: 4 × 3 = 12 (biển báo)

Giải thích

Cách 1: Ta nhận thấy mỗi hàng dọc đều có 3 biển báo mà có 4 hàng dọc tất cả nên ta có phép tính tìm số biển báo như sau: 3 × 4 = 12 (biển báo).

Cách 2: Ta nhận thấy mỗi hàng ngang đều có 4 biển báo mà có 3 hàng ngang tất cả nên ta có phép tính tìm số biển báo như sau: 4 × 3 = 12 (biển báo).

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 44 Cùng học 2Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 44 Thực hành 1: Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu).

Mẫu: 2 × 9 × 5 = (2 × 5) × 9

= 10 × 9

= 90

a) 5 × 3 × 4

b) 6 × 5 × 7

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

c) 20 × 9 × 5

d) 2 × 7 × 50

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

Lời giải

a) 5 × 3 × 4 = (5 × 4) × 3

                   = 20 × 3

                   = 60

c) 20 × 9 × 5 = (20 × 5) × 9

                     = 100 × 9

                     = 900

b) 6 × 5 × 7 = 30 × 7

                    = 210

d) 2 × 7 × 50 = (2 × 50) × 7

                      = 100 × 7

                      = 700

Lý thuyết Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

1. Tính chất giao hoán của phép nhân

Tính và so sánh giá trị các biểu thức:

4 x 3 = 3 x 4

7 x 9 = 9 x 7

a x b = b x a

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi 

2. Tính chất kết hợp của phép nhân

Tính và so sánh giá trị các biểu thức:

(5 x 3) x 2 = 5 x (3 x 2)

(12 x 2) x 4 = 12 x (2 x 4)

(a x b) x c = a x (b x c)

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba

Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c như sau:

a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)

Đánh giá

0

0 đánh giá