Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 17: Biểu đồ cột | Giải VBT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

3.8 K

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 17: Biểu đồ cột chi tiết trong Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 17: Biểu đồ cột

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 53 Cùng họcViết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 54

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 54 Thực hành 1Viết vào chỗ chấm.

Quan sát biểu đồ sau.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn ……………….

……………………………………………….

b) Tên các bạn trong nhóm em:

……………………………………………….

c) Các cột tô màu cho biết …………………..

ăn bữa trưa của nhóm em.

Hà: ……… phút, Cúc: ………… phút,

Tú: ……… phút, Lê: …………. phút.

d) - Bạn ………….. ăn nhanh nhất. Bạn ………….. ăn chậm nhất.

- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú ………………. phút.

- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc …………… phút.

e) - Có …….. bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút.

- Có ……… bạn ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ.

Lời giải:

a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn thời gian ăn bữa trưa của nhóm em

b) Tên các bạn trong nhóm em là: Hà, Cúc, Tú, Lê

c) Các cột tô màu cho biết thời gian ăn bữa trưa của nhóm em.

Hà: 25 phút, Cúc: 36 phút,

Tú: 20 phút, Lê: 40 phút.

d) - Bạn Tú ăn nhanh nhất, bạn Lê ăn chậm nhất.

- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú 20 phút.

- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc 11 phút.

Giải thích

- Thời gian bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú là 40 – 20 = 20 (phút)

- Thời gian bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc là: 36 – 25 = 11 (phút)

e) - Có 2 bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút.

- Có bạn ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ.

Giải thích

- Có hai bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút (đó là bạn Hà và bạn Tú).

- Ta đổi: 1 giờ = 60 phút, thời gian các bạn ăn đều nhỏ hơn 60 phút nên không có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 54 Thực hành 2: Cho bảng thống kê số học sinh theo các khối lớp của một trường tiểu học.

Khối lớp

Một

Hai

Ba

Bốn

Năm

Số học sinh

200

224

250

238

200

Biểu đồ cột ở hình bên thể hiên các số liệu trên.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

a) Biểu đồ cột ở trên biểu diễn ……………………………………………………………..

b) Điền vào chỗ chấm để hoàn thiện biểu đồ trên.

c) Điền từ nhiều hơn, ít hơn, bằng, nhiều nhất hay ít nhất thích hợp vào chỗ chấm.

- Khối lớp Ba có số học sinh ……………………………………………………………….

- Khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh ……………………………………………

- Khối lớp Hai có số học sinh …………………….... khối lớp Một.

- Khối lớp Một có số học sinh ……………………... khối lớp Ba.

- Khối lớp Một có số học sinh ……………………... khối lớp Năm.

d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều.

..............................................................................................................................................

Lời giải

a) Biểu đồ cột ở trên biểu diễn số học sinh các khối lớp trường em

b)

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

c)

- Khối lớp Ba có số học sinh nhiều nhất

- Khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh ít nhất

- Khối lớp Hai có số học sinh nhiều hơnkhối lớp Một.

- Khối lớp Một có số học sinh ít hơn khối lớp Ba.

- Khối lớp Một có số học sinh bằng khối lớp Năm.

Giải thích

- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Ba cao nhất nên khối lớp Ba có nhiều học sinh nhất.

- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Một và khối lớp Năm thấp nhất nên khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh ít nhất.

- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Hai cao hơn khối lớp Một nên khối lớp Hai có số học sinh nhiều hơn khối lớp Một.

- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Một thấp hơn khối lớp Ba nên khối lớp Một có số học sinh ít hơn khối lớp Ba.

- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Một và khối lớp Ba cao bằng nhau nên khối lớp Một có số học sinh bằng khối lớp Năm.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 55 Luyện tập 1: Trong một đợt dịch bệnh, các tỉnh và thành phố trên cả nước đã hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho các gia đình gặp khó khăn.

Số liệu được cho trong biểu đồ sau.

Khối lượng gạo hỗ trợ tại một khu vực trong tháng 8 năm 2021

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

Viết vào chỗ chấm.

a) Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã được hỗ trợ gạo ………. lần.

- Lần 1: ……….. kg

- Lần 2: ……….. kg

- Lần 3: ……….. kg

- Lần 4: ………..  kg

b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần ………………

c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là:

..............................................................................................................................................

d) Nếu mỗi phần quà hỗ trợ có 5 kg gạo thì tổng số gạo trên chia được thành ……………..

phần quà.

Lời giải

a) - Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã hỗ trợ gạo 4 lần.

- Khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần là:

Lần 1: 10 000kg

Lần 2: 12 000 kg

Lần 3: 9 000kg

Lần 4: 11 000kg

b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần 2.

c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là: 42 000 kg

Giải thích

Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là:

10 000 + 12 000 + 9 000 + 11 000 = 42 000 (kg)

d) Nếu mỗi phần quà hỗ trợ có 5 kg gạo thì tổng số gạo trên chia được thành 8 400

phần quà.

Giải thích

Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành số phần quà là:

42 000 : 5 = 8 400 (phần quà)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 56 Luyện tập 2: Khối lượng các loại hàng trong một phần quà như sau:

Loại hàng

Gạo

Thịt

Rau

Bột nêm

Khối lượng

5 kg

1 kg 500g

2 kg

4 kg 500 g

500 g

Người ta thể hiện các số liệu trong bảng trên bằng biểu đồ sau.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

a) Điền vào chỗ chấm để hoàn thiện biểu đồ trên.

Viết vào chỗ chấm.

b) Loại hàng có khối lượng lớn nhất là .................................

c) Đủ dùng hay không đủ dùng?

Nếu một gia đình, mỗi ngày sử dụng 500 g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở phần quà ..................... trong 1 tuần.

Lời giải

a) Em điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

b) Loại hàng có khối lượng lớn nhất làgạo

c)

Nếu một gia đình, mỗi ngày sử dụng 500 g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở phần quà không đủ dùng trong 1 tuần.

Giải thích:

Một tuần có 7 ngày.

Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá sử dụng trong một tuần là:

500 × 7 = 3 500 g

Ta thấy 3 500 g > 1 500 và 3 500 g > 2 000 g

Như vậy lượng thịt hoặc cá trong một phần quà không đủ dùng trong một tuần.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 57

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 57 Luyện tập 3a) Hoàn thành bảng thống kê sau:

Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc

Tên sách, báo, truyện

Kiểm đến

Số bạn thích

Báo Nhi đồng

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

25

Sách khoa học

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

.......

Sách danh nhân

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

.......

Truyện cổ tích

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

.......

Truyện loài vật

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

.......

b) Quan sát biểu đồ cột sau.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

• Điền số thích hợp vào chỗ chấm chỉ số học sinh trên biểu đồ.

Viết vào chỗ chấm.

• Loại sách, báo, truyện mà học sinh lớp 4C thích đọc nhất là

..............................................................................................................................................Lời giải

a) Hoàn thành bảng thống kê sau:

Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc

Tên sách, báo, truyện

Kiểm đến

Số bạn thích

Báo Nhi đồng

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

25

Sách khoa học

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

17

Sách danh nhân

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

13

Truyện cổ tích

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

22

Truyện loài vật

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

20

b) Hoàn thiện biểu đồ:

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột

• Loại sách, báo, truyện mà học sinh lớp 4C thích đọc nhất là Báo nhi đồng

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 57 Hoạt động thực tế: Thống kê loại phần thưởng mà mỗi bạn lớp em thích nhất: Sách truyện; dụng cụ học tập; dụng cụ thể thao.

Loại phần thưởng

Kiểm đếm

Số bạn

Sách truyện

.......

.......

Dụng cụ học tập

.......

.......

Dụng cụ thể thao

.......

.......

Lời giải

Em có thể hỏi từng bạn trong lớp xem loại phần thưởng nào bạn đó thích nhất sau đó điền vào bảng.

Lý thuyết Biểu đồ cột

    • Biểu đồ cột:

Dưới đây là biểu đồ cho biết số cây đã trồng của khối lớp Bốn

    • Đọc và mô tả các số liệu ở biểu đồ:

- Biểu đồ cho biết số cây đã trồng của các lớp khối Bốn gồm: 4A, 4B, 4C, 4D, 4E

- Mỗi cột tô màu biểu thị số cây trồng của mỗi lớp

Lớp 4A trồng được 18 cây, lớp 4B trồng được 15 cây, lớp 4C trồng được 12 cây, lớp 4D trồng được 20 cây, lớp 4E trồng được 17 cây

- Dựa vào độ cao, thấp của các cột màu ta dễ dàng so sánh số cây đã trồng của các lớp:

Ví dụ: Lớp đã trồng nhiều cây nhất là 4D, ít cây nhất là 4C

          Lớp 4A trồng được nhiều cây hơn lớp 4E

          Lớp 4B trồng được ít cây hơn lớp 4E

Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 16: Dãy số liệu

Bài 17: Biểu đồ cột

Bài 18: Số lần lặp lại của một sự kiện

Bài 19: Tìm số trung bình cộng

Bài 20: Đề-xi-mét vuông

 
Đánh giá

0

0 đánh giá