Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 126 Bài 49: Diện tích hình tròn | Chân trời sáng tạo

85

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 126 Bài 49: Diện tích hình tròn chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 126 Bài 49: Diện tích hình tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 126 Luyện tập 4: Hình bên là một hình tròn có bán kính 5 cm nằm trong một hình vuông. Tính diện tích phần tô màu.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 49: Diện tích hình tròn

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 49: Diện tích hình tròn

Lời giải

Độ dài cạnh của hình vuông là:

5 × 2 = 10 (cm)

Diện tích hình vuông là:

10 × 10 = 100 (cm2)

Diện tích hình tròn là:

5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)

Diện tích phần tô màu là:

100 – 78,5 = 21,5 (cm2)

Đáp số: 21,5 cm2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 126 Luyện tập 5: Đúng ghi đ, sai ghi s.

Hình tròn bên được chia thành 5 phần bằng nhau.

a) Diện tích hình tròn gấp 4 lần diện tích phần tô màu.               ......

b) Diện tích phần tô màu bằng 15 diện tích hình tròn.                  ......

c) Diện tích phần tô màu bằng 0,4 diện tích hình tròn.                 ......

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 49: Diện tích hình tròn

Lời giải

a) Diện tích hình tròn gấp 4 lần diện tích phần tô màu. S

b) Diện tích phần tô màu bằng 15 diện tích hình tròn. S

c) Diện tích phần tô màu bằng 0,4 diện tích hình tròn. Đ

Giải thích

● Tỉ số diện tích hình tròn và diện tích phần đã tô màu là 5 : 2 = 2,5

Vậy diện tích hình tròn gấp 2,5 lần diện tích phần tô màu.

● Tỉ số diện tích phần tô màu và diện tích hình tròn là 2 : 5 = 25 = 0,4

Vậy diện tích phần tô màu bằng 25 hay 0,4 diện tích hình tròn.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 126 Khám phá: Đọc nội dung và quan sát hình ảnh trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 49: Diện tích hình tròn

Chiều dài sải tay (hay chiều cao của em) là ................ m.

Bán kính của sân khấu là ................. m. Làm tròn số đo theo đơn vị mét đến hàng đơn vị là .................. m.

Diện tích bề mặt sân khấu là ................... m2

Lời giải

Chiều dài sải tay (hay chiều cao của em) là 1,34 m.

Bán kính của sân khấu là 2,68 m. Làm tròn số đo theo đơn vị mét đến hàng đơn vị là 3 m.

Diện tích bề mặt sân khấu là 28,26 m2

Giải thích

Chiều cao của một bạn học sinh lớp 5 là 134 cm

Đổi 134 cm = 1,34 m

Bán kính của bề mặt sân khấu là:

1,34 × 2 = 2,68 (m)

Làm tròn số đo bán kính theo đơn vị mét đến hàng đơn vị ta được 3 m.

Diện tích bề mặt sân khấu là:

3 × 3 × 3,14 = 28,26 (m2)

Đáp số: 28,26 m2

Lý thuyết Diện tích hình tròn

Cách tính diện tích hình tròn: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy độ dài bán kính nhân với chính nó rồi nhân với số 3,14

Diện tích hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trong đó: S là diện tích hình tròn

r là bán kính hình tròn

Ví dụ: Tính diện tích hình tròn, biết:

a) Bán kính bằng 8 cm.

Diện tích hình tròn đó là: 8 × 8 × 3,14 = 200,96 (cm2)

b) Đường kính bằng 10 cm.

Bán kính của hình tròn đó là: 10 : 2 = 5 (cm)

Diện tích của hình tròn đó là: 5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)

Đánh giá

0

0 đánh giá