Lý thuyết Diện tích hình tròn lớp 5 (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết

440

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 5 Bài 49: Diện tích hình tròn sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 5.

Lý thuyết Toán lớp 5 Bài 49: Diện tích hình tròn

A. Lý thuyết Diện tích hình tròn

Cách tính diện tích hình tròn: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy độ dài bán kính nhân với chính nó rồi nhân với số 3,14

Diện tích hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trong đó: S là diện tích hình tròn

r là bán kính hình tròn

Ví dụ: Tính diện tích hình tròn, biết:

a) Bán kính bằng 8 cm.

Diện tích hình tròn đó là: 8 × 8 × 3,14 = 200,96 (cm2)

b) Đường kính bằng 10 cm.

Bán kính của hình tròn đó là: 10 : 2 = 5 (cm)

Diện tích của hình tròn đó là: 5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)

B. Bài tập Diện tích hình tròn

I. Bài tập minh họa

Bài 1. Tính diện tích phần đã tô màu trong hình sau:

Diện tích hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Nhận xét: Hình vuông được chia thành 4 hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông đều bằng 3 cm.

Diện tích 1 hình tam giác vuông là:

3 × 3 : 2 = 4,5 (cm2)

Diện tích của hình vuông là:

4,5 × 4 = 18 (cm2)

Diện tích của hình tròn là:

3 × 3 × 3,14 = 28,26 (cm2)

Diện tích của phần được tô màu là:

28,26 - 18 = 10, 26 (cm2)

Đáp số: 10,26 cm2

Bài 2. Một vườn hoa hình tròn có chu vi 37,68 m. Tính diện tích của vườn hoa đó.

Hướng dẫn giải:

Đường kính của vườn hoa đó là:

37,68 : 3,14 = 12 (m)

Bán kính của vườn hoa đó là:

12 : 2 = 6 (m)

Diện tích của vườn hoa đó là:

6 × 6 × 3,14 = 113,04 (m)

Đáp số: 113,04 m

Bài 3. Hoàn thành bảng sau:

Bán kính

Đường kính

Chu vi

Diện tích

6 cm

     
 

14 dm

   

10 m

     
 

20 mm

   

Hướng dẫn giải:

Sử dụng các công thức:

d = 2 × r

C = d × 3,14 = 2 × r × 3,14

S = r × r × 3,14

Ta hoàn thành bảng như sau:

Bán kính

Đường kính

Chu vi

Diện tích

6 cm

12 cm

37,68 cm

113,04 cm2

7 dm

14 dm

43,96 dm

153,86 dm2

10 m

20 m

62,8 m

314 m2

11 mm

22 mm

69,08 mm

379,94 mm2

Bài 4. Tính diện tích của mỗi hình tròn sau:

Diện tích hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

a)

Diện tích của hình tròn đó là:

6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)

Đáp số: 113,04 cm2

b)

Bán kính của hình tròn đó là:

20 : 2 = 10 (cm)

Diện tích của hình tròn đó là:

10 × 10 × 3,14 = 314 (cm2)

Đáp số: 314 cm2

Bài 5Tính diện tích phần đã tô màu trong mỗi hình sau:

Diện tích hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

a)

Diện tích hình tròn lớn bán kính 10 cm là:

10 × 10 × 3,14 = 314 (cm2)

Diện tích hình tròn bé có bán kính 6 cm là:

6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)

Diện tích phần được tô màu là:

314 - 113,04 = 200,96 (cm2)

Đáp số: 200,96 cm2

b)

Hình vuông đó có cạnh là:

14 × 2 = 28 (cm)

Diện tích hình vuông đó là:

28 × 28 = 784 (cm2)

Diện tích hình tròn là:

14 × 14 × 3,14 = 615,44 (cm2)

Diện tích phần được tô màu là:

784 - 615,44 = 168,56 (cm2)

Đáp số: 168,56 cm2

II. Bài tập vận dụng

Bài 1. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hình tròn tâm I, bán kính r, đường kính d có chu vi là C = (r + r) × 3,14

B. Trong một hình tròn, độ dài đường kính gấp đôi độ dài bán kính

C. Hình tròn tâm A, bán kính r, đường kính d có diện tích là d×d×3,144

D. Hình tròn tâm O, bán kính r, đường kính d có chu vi là C = 3,14 × 2 × d

Bài 2. Hoàn thành bảng sau:

Bán kính

Đường kính

Chu vi

Diện tích

5 cm

     
 

19 dm

   

12 m

     

Bài 3. Tính diện tích hình tròn biết bán kính:

a) r = 0,5 m

b) r = 1,3 cm

c) r = 2, 7 dm

Bài 4. Tính diện tích hình trong biết đường kính:

a) d = 5,8 cm

b) d = 4,7 dm

c) d = 3,4 m

Bài 5. Tính diện tích của mỗi hình tròn sau:

Diện tích hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 6. Một cái bán hình tròn có bán kính bằng 0,6 m. Tính diện tích của cái bàn đó.

Bài 7. Người ta đào một cái giếng, miệng giếng hình tròn đường kính 1,4 m. Xung quanh miệng giếng người ta xây một cái thành rộng 0,4 m. Tính diện tích thành riếng được xây.

Bài 8. Tính diện tích phần được tô đậm trong hình vẽ sau:

Diện tích hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 9. Tính diện tích phần được tô đậm trong hình vẽ sau:

Diện tích hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 10. Hình vẽ dưới đây có nửa hình tròn đường kính AB = 7 cm và hai nửa hình tròn đường kính AC = 3 cm và CB = 4 cm. Tính diện tích của hình được tô đậm.

Diện tích hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 44: Diện tích hình tam giác

Lý thuyết Bài 45: Hình thang

Lý thuyết Bài 46: Diện tích hình thang

Lý thuyết Bài 47: Đường tròn, hình tròn

Lý thuyết Bài 48: Chu vi hình tròn

Lý thuyết Bài 49: Diện tích hình tròn

Đánh giá

0

0 đánh giá