Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 125 Bài 49: Diện tích hình tròn chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 125 Bài 49: Diện tích hình tròn
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 125 Luyện tập 1: Tính diện tích của các hình tròn sau:
Lời giải
a) S = r × r × 3,14 = 6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)
b) r = d : 2 = 2 : 2 = 1 (dm)
S = r × r × 3,14 = 1 × 1 × 3,14 = (3,14 cm2)
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 125 Luyện tập 2: Số đo?
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 125 Luyện tập 3: Một chiếc bàn gồm hai mặt hình tròn xếp chồng lên nhau (xem hình). Hình tròn nhỏ có bán kính 2 dm, hình tròn lớn có bán kính 6 dm. Tính diện tích phần không bị che của hình tròn lớn.
Bài giải
Lời giải
Diện tích hình tròn nhỏ là:
2 × 2 × 3,14 = 12,56 (dm2)
Diện tích hình tròn lớn là:
6 × 6 × 3,14 = 113,04 (dm2)
Diện tích phần không bị che của hình tròn lớn là:
113,04 – 12,56 = 100,48 (dm2)
Đáp số: 100,48 dm2
Lý thuyết Diện tích hình tròn
Cách tính diện tích hình tròn: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy độ dài bán kính nhân với chính nó rồi nhân với số 3,14
Trong đó: S là diện tích hình tròn
r là bán kính hình tròn
Ví dụ: Tính diện tích hình tròn, biết:
a) Bán kính bằng 8 cm.
Diện tích hình tròn đó là: 8 × 8 × 3,14 = 200,96 (cm2)
b) Đường kính bằng 10 cm.
Bán kính của hình tròn đó là: 10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích của hình tròn đó là: 5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)
Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 124
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 125
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 126
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: