Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 88 Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 88 Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;….
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88 Luyện tập 1: Đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.
a)
Ở hai ví dụ trên đây, khi đổi đơn vị ta có thể chuyển dấu phẩy vì:
.............................................................. .............................................................. |
.............................................................. .............................................................. |
b) Số?
0,12 dm = .?. cm 4,5 tấn = .?. tạ 9,2 cm2 = .?. mm2 |
0,7 m = .?. mm 0,36 tấn = .?. kg 0,84 m2 = .?. cm2 |
Lời giải
a) Ví dụ 1:
2,5 m = 250 cm
- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.
2,5 m = 2,5 × 100 cm = 250 cm
Vì thế khi đổi từ đơn vị m sang cm ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số.
Ví dụ 2:
0,4 m2 = 4 000 cm2
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Mỗi đơn vị đo diện tích bằng lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.
0,4 m2 = 0,4 × 10 000 cm2 = 4 000 cm2
Vì thế khi đổi từ đơn vị m2 sang cm2 ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải bốn chữ số.
b)
0,12 dm = 1,2 cm 4,5 tấn = 45 tạ 9,2 cm2 = 920 mm2 |
0,7 m = 700 mm 0,36 tấn = 360 kg 0,84 m2 = 8 400 cm2 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88 Hoạt động thực tế: Em tìm hiểu cách tính độ dài quãng đường.
Số?
• Mỗi bước chân em dài khoảng ................... m.
• Viết số đo chiều dài bước chân của em vào chỗ chấm rồi tính.
Cách 1: ............... × 900 = .......................... |
Cách 2: ............... × 100 × 9 = ........................ |
• Em hãy cho biết vì sao hai kết quả bằng nhau.
........................................................... ........................................................... |
........................................................... ........................................................... |
Lời giải
Ví dụ: Em đo được một bước chân của em dài khoảng 25 cm
Đổi 25 cm = 0,25 m
Khoảng cách từ nhà đến trường em là:
0,25 × 900 = 0,25 × 100 × 9 = 250 × 9 = 225 m
• Mỗi bước chân em dài khoảng 0,25 m.
• Viết số đo chiều dài bước chân của em vào chỗ chấm rồi tính.
Cách 1: 0,25 × 900 = 225 |
Cách 2: 0,25 × 100 × 9 = 225 |
• Hai kết quả bằng nhau vì:
0,25 × 900 = 0,25 × 100 × 9 = 250 × 9 = 225 m
Lý thuyết Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…
1. Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; …
Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.
Ví dụ: Tính nhẩm.
a) 4,52 × 10
b) 5,326 × 100
c) 25,832 × 1 000
d) 35,894 × 10 000
Hướng dẫn giải
a) 4,52 × 10 = 45,2
Khi nhân số thập phân với 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.
b) 5,326 × 100 = 532,6
Khi nhân số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.
c) 25,832 × 1 000 = 25 832
Khi nhân số thập phân với 1 000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.
d) 35,894 × 10 000 = 35 8940
Khi nhân số thập phân với 10 000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải bốn chữ số.
Chú ý:Khi dời dấu phẩy sang phải mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0.
2. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; …
Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.
Ví dụ: Tính nhẩm.
a) 13,4 × 0,1
b) 318,2 × 0,01
c) 478,29 × 0,001
d) 346,5 × 0,0001
Hướng dẫn giải
a) 13,4 × 0,1 = 1,34
Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.
b) 318,2 × 0,01 = 3,182
Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.
c) 478,29 × 0,001 = 0,47829
Khi nhân một số thập phân với 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.
d) 346,5 × 0,0001 = 0,03465
Khi nhân một số thập phân với 0,0001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái bốn chữ số.
Chú ý:Khi dời dấu phẩy sang trái mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0.
3. Đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.
Ví dụ 1: 2,5 m = .?. cm
2,5 m = 250 cm
Ví dụ 2:
0,4 m2 = ... cm2
0,4 m2 = 4 000 cm2
Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 87
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 88
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…
Bài 34: Em làm được những gì?...
Bài 35: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Bài 36: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân
Bài 37: Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;… Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001......