Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 71 Bài 26: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân | Chân trời sáng tạo

90

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 71 Bài 26: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 71 Bài 26: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 71 Lý thuyết: Viết vào chỗ chấm

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 26: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 26: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 71 Thực hành 1: Số thập phân?

a) 342 dm2 = ............. m2                              b) 80 m2 26 dm2 = ............. m2

504 cm2 = ............. m2                                   7 m2 1 cm2 = ............. m2

Lời giải

a) 342 dm2 = 342100 m2 = 3,42 m2;         

504 cm2 = 50410000 m2 = 0,0504 m2          

b) 80 m2 26 dm2 = 8026100 m2 = 80,26 m2;

7 m2 1 cm2 = 7110000 m2 = 7,0001 m2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 71 Luyện tập 1: Số thập phân?

a) 6 dm2 42 cm2 = ....... dm2

b) 1 km2 5 ha = ....... km2

37 cm2 6 mm2 = ....... cm2

2 ha 8 500 m2 = ....... ha

Lời giải

a) 6 dm2 42 cm2 = 6,42 dm2

Giải thích

6 dm2 42 cm2 = 642100dm2 = 6,42 dm2

b) 1 km2 5 ha = 1,05 km2

Giải thích

1 km2 5 ha = 15100km2 = 1,05 km2

 

37 cm2 6 mm2 = 37,06 cm2

Giải thích

37 cm2 6 mm2 = 376100 cm2 = 37,06 cm2

 

2 ha 8 500 m2 = 2,85 ha

Giải thích

2 ha 8 500 m2 = 2850010000 ha = 2,85 ha

 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 71 Luyện tập 2: Số thập phân?

Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 250 m, chiều rộng 75 m. Diện tích của thửa ruộng đó là .......... ha.

Lời giải

Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 250 m, chiều rộng 75 m. Diện tích của thửa ruộng đó là 1,875 ha.

Giải thích

Diện tích của thửa ruộng đó là:

250 × 75 = 18 750 (m2) = 18  75010  000 ha = 1,875 ha

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 71 Vui học: Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 26: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Căn phòng của bạn chim màu ............ có diện tích lớn nhất.

Lời giải

Căn phòng bạn chim màu vàng có diện tích lớn nhất.

Giải thích

9 dm2 = 0,09 m2

841 cm2 = 0,0841 m2

Do 0,0961 m2 > 0,09 m2 > 0,0841 m2

nên căn phòng bạn chim vàng có diện tích lớn nhất.

Lý thuyết Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

1. Các đơn vị đo diện tích đã học

Lớn hơn mét vuông

Mét vuông

Bé hơn mét vuông

km2

ha

m2

dm2

cm2

mm2

1 km2

= 100 ha

1 ha

1100km2

= 10 000 m2

1 m2

110000 ha

= 100 dm2

1 dm2

= 100 cm2

1100m2

1 cm2

= 100 mm2

1100dm2

1 m2

1100cm2

2. Cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ 1:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 65 dm2 = ... m2

Phương pháp:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (dm2vàm2) và tìm mối liên hệ giữa chúng:

1m2 = 100dm2 hay 1dm2 = 1100 m2.

- Đổi số đo diện tích đã cho thành phân số thập phân

- Đổi phân số thập phân vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

65 dm2 = m= 0,65 m2

Vậy 65 dm2 = 0,65 m2.

Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 35m2 = ...ha.

Ta có 1 ha = 10000m2 hay 1m2 = 110000ha.

Nên 35m2 = 3510000ha = 0,0035ha

Vậy 35 m2 = 0,0035 ha.

Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 2 m2 5 dm= ...m2.

Ta có: 1m2 = 100dm2 hay 1dm2 = 1100 m2.

m2 dm225100m2 = 2,05 m2

Vậy 2 m2 5 dm= 2,05 m2.

Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 325 dm2 = ... m2 ...dm2

Ta có: 1m2 = 100dm2 hay 1dm2 = 1100 m2.

325 dm2 = 300 dm2 + 25 dm2 = 3 m2 + 25 dm2

Vậy 325 dm2 = 3 m2 + 25 dm2.

Đánh giá

0

0 đánh giá