Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 57 Bài 19: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 57 Bài 19: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 57 Luyện tập 1: Đọc các số thập phân rồi viết hàng của mỗi chữ số gạch dưới.
a) 7,4 Chữ số ... thuộc hàng .....................
b) 60,51 Chữ số ... thuộc hàng .....................
Chữ số ... thuộc hàng .....................
c) 320,839 Chữ số ... thuộc hàng .....................
Chữ số ... thuộc hàng .....................
d) 34,044 Các chữ số ... từ trái qua phải lần lượt thuộc các hàng:
..................................................................................
Lời giải
a) 7,4
Chữ số 4 thuộc hàng phần mười.
b) 60,51
Chữ số 6 thuộc hàng chục
Chữ số 1 thuộc hàng phần trăm
c) 320,839
Chữ số 8 thuộc hàng phần mười
Chữ số 9 thuộc hàng phần nghìn
d) 34,044
Các chữ số 4 từ trái qua phải lần lượt thuộc các hàng: đơn vị, phần trăm, phần nghìn
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 57 Luyện tập 2: Số?
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 57 Luyện tập 3: a) Viết các số thập phân thành phân số thập phân.
0,4 = .............. 0,93 = .............. 0,072 = ..................
b) Viết các số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
2,7 = .............. 18,6 = .............. 10,05 = ..................
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 57 Luyện tập 4: Nối phân số thập phân và số thập phân bằng nhau.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 57 Luyện tập 5: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
Chữ số 7 trong số đo 2,174 m biểu thị:
A. m |
B. 0,07 m |
C. 7 cm |
D. Cả ba ý trên đều đúng. |
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Do chữ số 7 trong số 2,174 đứng ở vị trí hàng phần trăm nên chữ số 7 biểu thị m hay 0,07 m = 7 cm
Lý thuyết Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
1. Hàng của số thập phân
Viết số: 215,683
Đọc số: Hai trăm mười lăm phẩy sáu trăm tám mươi ba
Số 215,683 gồm 2 trăm, 1 chục, 5 đơn vị và 6 phần mười, 8 phần trăm, ba phần nghìn.
Trong số thập phân, mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau và bằng (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
Ví dụ:
a) Số thập phân 0,6381 gồm có: 0 đơn vị và 6 phần mười, 3 phần trăm, 8 phần nghìn, 1 phần chục nghìn.
Số thập phân 0,6381 đọc là: không phẩy sáu nghìn ba trăm tám mươi mốt.
b) Trong số thập phân 372,046.
- Phần nguyên là 372 gồm 3 trăm, 7 chục, 2 đơn vị.
- Phần thập phân là 46 phần nghìn gồm 4 phần trăm, 6 phần nghìn.
Số thập phân 372,046 đọc là: ba trăm bảy mươi hai phẩy không trăm bốn mươi sáu.
2. Đọc, viết số thập phân
• Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: Đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy” rồi đọc phần thập phân.
• Muốn viết một số thập phân, ta cũng viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: Viết phần nguyên, viết dấu phẩy rồi viết phần thập phân.
Ví dụ:
a) Số thập phân 12,76 đọc là mười hai phẩy bảy mươi sáu.
b) Số thập phân chín mươi mốt phẩy một trăm linh một viết là: 91,101
c) Số thập phân gồm ba đơn vị và hai phần mười, tám phần nghìn viết là: 3,208
Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 56
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 57
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 19: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
Bài 20: Số thập phân bằng nhau