Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 19 Bài 4: Phân số thập phân | Chân trời sáng tạo

8

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 19 Bài 4: Phân số thập phân chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 19 Bài 4: Phân số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 19 Luyện tập 3: Nối các phân số thập phân và hỗn số bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 19 Luyện tập 4Viết các số đo dưới dạng hỗn số.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

41 cm = ....... dm

   874 cm = ........... m

2 500 m = .......... km

 

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

2 m 3 dm = .......... m

   96 m 5 cm= ............ m

7 km 7 m= ............ km

 

Lời giải

a)

41 cm = 4110 dm

   874 cm = 874100 m

2 500 m = 25001000 km

 

b)

2 m 3 dm = 2310 m

   96 m 5 cm= 965100 m

7 km 7 m= 771000 km

 

 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 19 Luyện tập 5Quan sát hình ảnh trong SGK, viết hỗn số có chứa phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) Trong khay có ................ cái bánh.

b) Trên kệ có ............... l nước.

c) Con gà cân nặng ............. kg.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

Lời giải

a) Trong khay có 2710 cái bánh.

b) Trên kệ có 15001000 l nước.

c) Con gà cân nặng 27501000 kg.

Giải thích

Để biết cân nặng của con gà, ta làm như sau:

(1 kg + 1 kg) + (5001000kg + 2501000 kg)= 2 kg 7501000 kg = 27501000 kg

Lý thuyết Phân số thập phân

1. Khái niệm phân số thập phân.

Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; .... được gọi là các phân số thập phân.

Ví dụ:

Các phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5); ... là những phân số thập phân.

2. Chuyển đổi một số phân số không phải là phân số thập phân thành phân số thập phân

 Những phân số mà 10; 100; 1 000; … chia hết cho mẫu số thì có thể viết dưới dạng phân số thập phân.

 Những phân số mà 10; 100; 1 000; … không chia hết cho mẫu số thì không thể viết dưới dạng phân số thập phân.

– Cách viết phân số thành phân số thập phân:

+ Lấy 10; 100; 1000; chia cho mẫu số.

+Được bao nhiêu ta nhân cả tử số và mẫu số với số đó. Ta được phân số mới là phân số thập phân.

Hoặc:

+ Lấy mẫu số chia cho 10; 100; 1000;

+Được bao nhiêu ta lấy cả tử số và mẫu số chia cho số đó. Ta được phân số mới là phân số thập phân.

Ví dụ 1: Viết phân số 35 thành phân số thập phân:

+ Lấy 10 : 5 = 2

+ Lấy 35=3×25×2Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5). Vậy ta được phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)là phân số thập phân.

Ví dụ 2: Viết phân số 2720thành phân số thập phân:

+ Lấy 100 : 20 = 5

+ Lấy 2720=27×520×5Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5). Vậy ta được phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)là phân số thập phân.

Ví dụ 3: Viết phân số 5500 thành phân số thập phân:

+ Lấy 500 : 5 = 100

+ Lấy 5500=5:5500:5Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5). Vậy ta được phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) là phân số thập phân.

Đánh giá

0

0 đánh giá