Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 18 Bài 4: Phân số thập phân | Chân trời sáng tạo

38

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 18 Bài 4: Phân số thập phân chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 18 Bài 4: Phân số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 18 Thực hành 3Viết các hỗn số sau.

a) Năm và bảy phần mười: ................................

b) Mười tám và sáu phần nghìn: ...............................

Lời giải

a) Năm và bảy phần mười: 5710

b) Mười tám và sáu phần nghìn: 1861000

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 18 Luyện tập 1: Viết các phân số thành phân số thập phân.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

a) 32=..................................

   25=..................................

b) 1720=................................

   6350=................................

c) 33500=..............................

   174250=..............................

Lời giải

a) 32=3×52×5=1510

   25=2×25×2=410

b) 1720=17×520×5=85100

   6350=63×250×2=1261000

c) 33500=33×2500×2=661000

   174250=174×4250×4=6961000

 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 18 Luyện tập 2Viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

a) 5210=.....................

   27110=...................

   14810=.....................

b) 176100=...................

   3005100=................

   20571000=..................

Lời giải

a) 5210=5210

   27110=27110

   14810=14810

b) 176100=176100

   3005100=305100

   20571000=2571000

 

Lý thuyết Phân số thập phân

1. Khái niệm phân số thập phân.

Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; .... được gọi là các phân số thập phân.

Ví dụ:

Các phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5); ... là những phân số thập phân.

2. Chuyển đổi một số phân số không phải là phân số thập phân thành phân số thập phân

 Những phân số mà 10; 100; 1 000; … chia hết cho mẫu số thì có thể viết dưới dạng phân số thập phân.

 Những phân số mà 10; 100; 1 000; … không chia hết cho mẫu số thì không thể viết dưới dạng phân số thập phân.

– Cách viết phân số thành phân số thập phân:

+ Lấy 10; 100; 1000; chia cho mẫu số.

+Được bao nhiêu ta nhân cả tử số và mẫu số với số đó. Ta được phân số mới là phân số thập phân.

Hoặc:

+ Lấy mẫu số chia cho 10; 100; 1000;

+Được bao nhiêu ta lấy cả tử số và mẫu số chia cho số đó. Ta được phân số mới là phân số thập phân.

Ví dụ 1: Viết phân số 35 thành phân số thập phân:

+ Lấy 10 : 5 = 2

+ Lấy 35=3×25×2Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5). Vậy ta được phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)là phân số thập phân.

Ví dụ 2: Viết phân số 2720thành phân số thập phân:

+ Lấy 100 : 20 = 5

+ Lấy 2720=27×520×5Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5). Vậy ta được phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)là phân số thập phân.

Ví dụ 3: Viết phân số 5500 thành phân số thập phân:

+ Lấy 500 : 5 = 100

+ Lấy 5500=5:5500:5Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5). Vậy ta được phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) là phân số thập phân.

Đánh giá

0

0 đánh giá