Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 102 Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn chi tiết sách Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 102 Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 102 Bài 3: Một bảng mạch bị đục 100 lỗ hình tròn, mỗi lỗ có bán kính 1 mm. Hỏi phần diện tích bị đục lỗ là bao nhiêu mi-li-mét vuông?
Bài giải
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Lời giải
Diện tích mỗi lỗ là:
3,14 × 1 × 1 = 3,14 (mm2)
Diện tích bị đục lỗ là:
3,14 × 100 = 314 (mm2)
Đáp số: 314 mm2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 102 Bài 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Một nhà thiết kế vẽ lại một biểu tượng trong hình tròn tâm O, đường kính AB = 8 cm (như hình bên). Vậy diện tích phần có sơn màu là .............. cm2.
Lời giải
Vậy diện tích phần có sơn màu là 25,12 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 102 Bài 5: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Một chiếc quạt giấy xòe ra như hình bên dưới. Diện tích phần giấy dán ở một mặt là ......... cm2.
Lời giải
Diện tích phần giấy dán ở một mặt là 84,78 cm2.
Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn
1. Đường tròn. Vẽ đường tròn có tâm và bán kính cho trước
* Dùng com pa để vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm.
Đặt một đầu com pa ở vị trí vạch 0 cm của thước kẻ, đầu còn lại ở vị trí vạch 2 cm của thước kẻ. • Trên tờ giấy, đặt đầu nhọn com pa tại điểm O, sau đó quay com pa một vòng. • Đầu chì vạch trên tờ giấy đường tròn tâm O bán kính 2 cm. |
2. Chu vi hình tròn
Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy số 3,14 nhân với đường kính. Hoặc: Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với 2.
Trong đó: C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn, r là bán kinh hình tròn. |
Ví dụ:
Chu vi hình tròn đường kính 2 dm là:
3,14 x 2 = 6,28 (dm)
Chu vi hình tròn bán kính 5 m là:
3,14 x 5 x 2 = 31,4 (m).
3. Diện tích hình tròn
Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính:
Trong đó: S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn. |
Ví dụ:
Diện tích hình tròn bán kính 10 cm là:
3,14 x 10 x 10 = 314 (cm²).
Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 97
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 98
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 99
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 100
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 101
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 102
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: