Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 102 Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn | Kết nối tri thức

136

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 102 Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn chi tiết sách Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 102 Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 102 Bài 3Một bảng mạch bị đục 100 lỗ hình tròn, mỗi lỗ có bán kính 1 mm. Hỏi phần diện tích bị đục lỗ là bao nhiêu mi-li-mét vuông?

Bài giải

...............................................................................................................

...............................................................................................................

...............................................................................................................

Lời giải

Diện tích mỗi lỗ là:

3,14 × 1 × 1 = 3,14 (mm2)

Diện tích bị đục lỗ là:

3,14 × 100 = 314 (mm2)

Đáp số: 314 mm2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 102 Bài 4Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn

Một nhà thiết kế vẽ lại một biểu tượng trong hình tròn tâm O, đường kính AB = 8 cm (như hình bên). Vậy diện tích phần có sơn màu là .............. cm2.

Lời giải

Vậy diện tích phần có sơn màu là 25,12 cm2.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 102 Bài 5Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

Một chiếc quạt giấy xòe ra như hình bên dưới. Diện tích phần giấy dán ở một mặt là ......... cm2.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn

Lời giải

Diện tích phần giấy dán ở một mặt là 84,78 cm2.

Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn

1. Đường tròn. Vẽ đường tròn có tâm và bán kính cho trước

Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 1)

* Dùng com pa để vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm.

Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 2)

Đặt một đầu com pa ở vị trí vạch 0 cm của thước kẻ, đầu còn lại ở vị trí vạch 2 cm của thước kẻ.

• Trên tờ giấy, đặt đầu nhọn com pa tại điểm O, sau đó quay com pa một vòng.

• Đầu chì vạch trên tờ giấy đường tròn tâm O bán kính 2 cm.

2. Chu vi hình tròn

Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 3)

Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy số 3,14 nhân với đường kính.

Hoặc: Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với 2.

C = 3,14 × d hoặc C = 3,14 × r × 2.

Trong đó: C là chu vi hình tròn,

                 d là đường kính hình tròn,

                 r là bán kinh hình tròn.

Ví dụ:

Chu vi hình tròn đường kính 2 dm là:

3,14 x 2 = 6,28 (dm)

Chu vi hình tròn bán kính 5 m là:

3,14 x 5 x 2 = 31,4 (m).

3. Diện tích hình tròn

Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 4)

Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính:

S = 3,14 × r × r.

Trong đó: S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn.

Ví dụ:

Diện tích hình tròn bán kính 10 cm là:

3,14 x 10 x 10 = 314 (cm²).

Đánh giá

0

0 đánh giá