Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 101 Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn chi tiết sách Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 101 Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 101 Bài 3: Nắp thùng đựng gạo là một tấm gỗ hình tròn có bán kính 2 dm. Tính diện tích của chiếc nắp đó.
Bài giải
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Lời giải
Diện tích của chiếc nắp là:
3,14 × 2 × 2 = 12,56 (dm2)
Đáp số: 12,56 dm2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 101 Bài 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Diện tích của hình tròn tâm O có bán kính OB là .................... cm2.
Lời giải
Diện tích của hình tròn tâm O có bán kính OB là 50,24 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 101 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Chú rô-bốt nhặt rác trên bãi biển không thể hoạt động xa quá điểm sạc pin 20 m. Vậy diện tích phần bãi biển mà chú rô-bốt ấy có thể nhặt rác là .............. m2.
Lời giải
Vậy diện tích phần bãi biển mà chú rô-bốt ấy có thể nhặt rác là 1 256 m2.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 101 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mỗi vòi tưới nước quay thành hình tròn có thể tưới rau trong vòng các bán kính như sau: vòi 1, bán kính 5 m; vòi 2, bán kính 10 m; vòi 3, bán kính 15 m.
Hình tròn có chu vi lớn nhất được tạo ra từ vòi nào?
A. Vòi 1 B. Vòi 2 C. Vòi 3
Lời giải
Đáp án đúng là: C
So sánh các bán kính: 5 < 10 < 15
Vậy hình tròn có chu vi lớn nhất được tạo ra từ vòi 3.
Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn
1. Đường tròn. Vẽ đường tròn có tâm và bán kính cho trước
* Dùng com pa để vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm.
Đặt một đầu com pa ở vị trí vạch 0 cm của thước kẻ, đầu còn lại ở vị trí vạch 2 cm của thước kẻ. • Trên tờ giấy, đặt đầu nhọn com pa tại điểm O, sau đó quay com pa một vòng. • Đầu chì vạch trên tờ giấy đường tròn tâm O bán kính 2 cm. |
2. Chu vi hình tròn
Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy số 3,14 nhân với đường kính. Hoặc: Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với 2.
Trong đó: C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn, r là bán kinh hình tròn. |
Ví dụ:
Chu vi hình tròn đường kính 2 dm là:
3,14 x 2 = 6,28 (dm)
Chu vi hình tròn bán kính 5 m là:
3,14 x 5 x 2 = 31,4 (m).
3. Diện tích hình tròn
Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính:
Trong đó: S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn. |
Ví dụ:
Diện tích hình tròn bán kính 10 cm là:
3,14 x 10 x 10 = 314 (cm²).
Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 97
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 98
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 99
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 100
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 101
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 102
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: