Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 39 Bài 10: Khái niệm số thập phân | Kết nối tri thức

44

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 39 Bài 10: Khái niệm số thập phân chi tiết sách Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 39 Bài 10: Khái niệm số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 39 Bài 2Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 10: Khái niệm số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 10: Khái niệm số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 39 Bài 3Viết phân số thành số thập phân và cách đọc số thập phân đó.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 10: Khái niệm số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 10: Khái niệm số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 39 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Từ năm tấm thẻ Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 10: Khái niệm số thập phân, lập được các số thập phân có phần nguyên gồm hai chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số là:

.................................................................................................................

.................................................................................................................

Lời giải

Từ năm tấm thẻ trên ta có các số thập phân có phần nguyên gồm hai chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số là:

70,25; 70,52; 72,05; 75,02; 27,05; 20,75; 20,57; 25,07; 57,02; 50,72; 50,27; 52,07.

Lý thuyết Phân số thập phân

Lý thuyết Khái niệm số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 1)

1. Khái niệm số thập phân

Ta có:

· 9 dm = 910m;910m viết là 0,9 m; đọc là không phẩy chín mét.

· 118 cm = 118100m=118100m.

· 118100mviết là 1,18 m; đọc là một phẩy mười tám mét.

· Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

· Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

 Lý thuyết Khái niệm số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 2)

2. Hàng của số thập phân. Đọc số thập phân

a)

Lý thuyết Khái niệm số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 3)

· Muốn viết một số thập phân, trước hết viết phần nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân.

· Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.

Đánh giá

0

0 đánh giá