Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 14: Luyện tập chung | Giải VBT Toán lớp 5 Kết nối tri thức

635

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 14: Luyện tập chung chi tiết trong Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 14: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 49, 50 Bài 14 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 49 Bài 1Viết số thập phân thích hợp

Số thập phân gồm

Số thập phân

Năm chục, sáu đơn vị, bốn phần mười, ba phần nghìn

 

Một trăm linh năm đơn vị, mười bảy phần trăm

 

Không đơn vị, bảy mươi lăm phần nghìn

 

Lời giải

Số thập phân gồm

Số thập phân

Năm chục, sáu đơn vị, bốn phần mười, ba phần nghìn

56,403

Một trăm linh năm đơn vị, mười bảy phần trăm

105,17

Không đơn vị, bảy mươi lăm phần nghìn

0,075

 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 49 Bài 2Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

Chiều dài một số cây cầu bắc qua sông Hồng ở Hà Nội được cho như bảng sau:

Tên cầu

Chiều dài (phần cầu chính) (đơn vị: km)

Cầu Thăng Long

3,25

Cầu Thanh Trì

3,084

Cầu Vĩnh Tuy

3,778

Số đo chiều dài được làm tròn của:

a) Cầu Thanh Trì đến số tự nhiên gần nhất là: ....................... km.

b) Cầu Thăng Long đến hàng phần mười là: ..................... km.

c) Cầu Vĩnh Tuy đến hàng phần trăm là: .................... km.

Lời giải

a) Cầu Thanh Trì đến số tự nhiên gần nhất là: 3 km.

b) Cầu Thăng Long đến hàng phần mười là: 3,3 km.

c) Cầu Vĩnh Tuy đến hàng phần trăm là: 3,78 km.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 49 Bài 3Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 2 m 74 cm = ................. m

10 l 107 ml = ................ l

20 cm 5 mm = .................. cm

815 g = ................... kg

b) 12,53 m = ........... m ............ cm = ............... cm.

7,42 kg = ........... kg ............ g = ............... g

Lời giải

a) 2 m 74 cm = 2,74 m

10 l 107 ml = 10,107 l

20 cm 5 mm = 20,5 cm

815 g = 0,815 kg

b) 12,53 m = 12 m 53 cm = 1 253 cm.

7,42 kg = 7 kg 420 g = 7 420 g

 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 50 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Từ năm tấm thẻ Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung lập được các số thập phân lớn hơn 4 mà có 3 chữ số ở phần thập phân là:

Lời giải

Các chữ số thập phân lập được là: 9,394; 9,349; 9, 439; 9,493; 4,399; 4,993; 4,939

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 50 Bài 14 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 50 Bài 1: >; <; =?

a) 6,03 ..... 6,3

16,207 ..... 16,072

108,81 ..... 109,18

b) 599,9 ..... 600,1

156,05 ..... 165,5

13,31 ..... 11,33

Lời giải

a) 6,03 < 6,3

16,207 > 16,072

108,81 < 109,18

b) 599,9 < 600,1

156,05 < 165,5

13,31 > 11,33

 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 50 Bài 2Viết các số thập phân 4,315; 4,153; 3,541; 5,134 theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn là: ................................................................................

b) Từ lớn đến bé là: ................................................................................

Lời giải

a) Viết các số thập phân đã cho từ bé đến lớn là: 3,541; 4,153; 4,315; 5,134.

b) Viết các số thập phân đã cho từ lớn đến bé là: 5,134; 4,315; 4,153; 3,541

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 50 Bài 3Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mỗi ô tô chở lượng hàng hóa như hình dưới đây.

Hỏi ô tô nào chở nặng nhất?

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung

Lời giải

Đáp án đúng là: B

So sánh hàng hóa trên các xe: 2,546 < 2,564 < 2,645

Vậy xe B chở nặng nhất

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 50 Bài 4Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Từ năm tấm thẻ Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung lập được các số thập phân bé hơn 1 là:

............................................................................................................

Lời giải

Các số lập được là: 0, 204; 0,240; 0,024; 0,042; 0,420; 0,402

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá