Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 37 Bài 10: Khái niệm số thập phân | Kết nối tri thức

30

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 37 Bài 10: Khái niệm số thập phân chi tiết sách Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 37 Bài 10: Khái niệm số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 37 Bài 3Viết số thập phân thích hợp rồi khoanh màu đỏ vào phần nguyên, màu xanh vàophần thập phân của số thập phân đó.

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 10: Khái niệm số thập phân

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 10: Khái niệm số thập phân

Lời giải

a) Độ dài cái bút chì là 1,46 dm.

b) Cạnh bàn AB dài là 8,2 m.

Cạnh bàn BC dài là 1,5 m.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 37, 38 Bài 10 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 37 Bài 1: Hoàn thành bảng sau.

Số thập phân gồm

Viết số

4 chục, 7 đơn vị, 2 phần mười, 0 phần trăm và 5 phần nghìn

 

107 đơn vị, 8 phần mười, 6 phần trăm và 4 phần nghìn

 

0 đơn vị, 8 phần mười, 6 phần trăm và 4 phần nghìn

 

126 đơn vị và 205 phần nghìn

 

Lời giải

Số thập phân gồm

Viết số

4 chục, 7 đơn vị, 2 phần mười, 0 phần trăm và 5 phần nghìn

47,205

107 đơn vị, 8 phần mười, 6 phần trăm và 4 phần nghìn

107,864

0 đơn vị, 8 phần mười, 6 phần trăm và 4 phần nghìn

0,864

126 đơn vị và 205 phần nghìn

126,205

 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 37 Bài 2: Hoàn thành bảng sau.

Số

Đọc là

125,34

 

0,361

 

0,005

 

1,9426

 

Lời giải

Số

Đọc là

125,34

Một trăm hai mươi lăm phẩy ba mươi tư

0,361

Không phẩy ba trăm sáu mươi mốt

0,005

Không phẩy không trăm linh năm

1,9426

Một phẩy chín nghìn bốn trăm hai mươi sáu

Lý thuyết Phân số thập phân

Lý thuyết Khái niệm số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 1)

1. Khái niệm số thập phân

Ta có:

· 9 dm = 910m;910m viết là 0,9 m; đọc là không phẩy chín mét.

· 118 cm = 118100m=118100m.

· 118100mviết là 1,18 m; đọc là một phẩy mười tám mét.

· Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

· Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

 Lý thuyết Khái niệm số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 2)

2. Hàng của số thập phân. Đọc số thập phân

a)

Lý thuyết Khái niệm số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 3)

· Muốn viết một số thập phân, trước hết viết phần nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân.

· Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.

Đánh giá

0

0 đánh giá