Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 64 Bài 56: Rút gọn phân số | Kết nối tri thức

14

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 64 Bài 56: Rút gọn phân số chi tiết sách Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 64 Bài 56: Rút gọn phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 64 Bài 1: Cho các phân số: 26;1921;2517;1342;2035;2757

a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

- Các phân số tối giản là: …………………………………………………………....

- Các phân số chưa tối giản là: ………………………………………………………

b) Rút gọn các phân số chưa tối giản ở câu a.

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

Lời giải

a)

- Các phân số tối giản là: 1921;2517;1342

- Các phân số chưa tối giản là: 26;2035;2757

b) Rút gọn các phân số chưa tối giản:

26=2:26:2=13

2035=20:535:5=47

2757=27:357:3=919

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 64 Bài 2Nối hai phân số bằng nhau (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 56: Rút gọn phân số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 56: Rút gọn phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 64 Bài 3Đ, S ?

a) Rút gọn phân số 4236 được: 76 …….. 67 ……..

b) Rút gọn phân số 2448 được phân số tối giản là:

1224 ….. 612 ….. 12 …..

Lời giải

a) Rút gọn phân số 4236 được: 76 Đ 67 S

b) Rút gọn phân số 2448 được phân số tối giản là:

1224 S 612 S 12 Đ

Lý thuyết Rút gọn phân số

Lý thuyết Rút gọn phân số (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 4 (ảnh 1)

Rút gọn phân số là tìm phân số mới bằng phân số ban đầu như có tử số và mẫu số bé hơn

b) Cách rút gọn phân số

Ví dụ: Rút gọn phân số 2035

  • Nhận xét: 20 và 35 cùng chia hết cho 5
  • Chia tử số và mẫu số cho 5, ta viết: 2035=20:535:5=47
  • Ta nói: Phân số 2035 đã được rút gọn thành phân số 47

Lưu ý:

  • Phân số được rút gọn như 47 có đặc điểm:”Tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1”. Phân số 47 là phân số tối giản.
  • Khi rút gọn phân số, ta phải rút gọn đến phân số tối giản
Đánh giá

0

0 đánh giá