Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 59: Luyện tập chung chi tiết trong Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 59: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 71, 72 Bài 59 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 71
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Bài 1: Số?
a) |
|
b) Rút gọn các phân số.
|
|
|
Lời giải
a) |
|
b) Rút gọn các phân số.
|
|
|
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Đã tô màu hình nào dưới đây?
b) Đã tô màu số ngôi sao của hình nào dưới đây?
c) Phân số bằng phân số nào dưới đây?
A. B. C. D.
Lời giải
a)
Đáp án đúng là: B
Tô màu hình: phần tô màu là 4 phần
Vậy hình có phần tô màu là hình là:
b)
Đáp án đúng là: A
Đã tô màu số ngôi sao của hình: phần tô màu là 3 phần.
Vậy hình có phần tô màu số ngôi sao là:
c) Ta có:
Đáp án đúng là: C
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 72
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 3: Tính.
a) |
b) |
Lời giải
a) |
b) |
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 4: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Từ hai số 13 và 9 lập được:
a) Phân số bé hơn 1 là ………….
b) Phân số lớn hơn 1 là ……………
c) Các phân số bằng 1 là ………….
Lời giải
a) Phân số bé hơn 1 là
b) Phân số lớn hơn 1 là
c) Các phân số bằng 1 là
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phân số không bằng phân số nào dưới đây?
A. B. C. D.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Vậy phân số không bằng phân số .
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 72, 73 Bài 59 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 1: a) Quy đồng mẫu số các phân số.
và …………………….. |
và …………………… |
và ………………….. |
b) Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số.
và …………………………………… …………………………………… |
và …………………………………. ………………………………… |
Lời giải
a) Quy đồng mẫu số các phân số.
và
|
và
|
và
|
b) Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số.
và
|
và
|
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số.
a) và
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
b) và
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lời giải
a) và
b) và
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 73
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 73 Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
a)
BC = ……. AC
b)
MN = ….. MP; NP = ….. MP
Lời giải
a)
BC = AC
b)
MN = MP; NP = MP
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 73 Bài 4: Viết thành ba phân số đều có mẫu số là 24.
………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 73 Bài 5: Đố em!
Làm thế nào lấy được đoạn dây dài từ đoạn dây dài ?
Lời giải
Ta gập đôi đoạn dây sao cho hai đầu dây trùng với nhau.
Tiếp tục gập đôi đoạn dây một lần nữa. Lúc này sợi dây ban đầu được chia thành 4 đoạn dài bằng nhau.
Cắt 1 đoạn dây vừa gập ta được đoạn dây dài .
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 73, 74 Bài 59 Tiết 3
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 73 Bài 1: >; <; = ?
a) b) c) |
|
|
Lời giải
a) b) c) |
|
|
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 74
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 74 Bài 2: Đ, S ?
Mai có một số viên bi. Mai cho Nam số viên bi và cho Việt số viên bi đó. Như vậy:
a) Việt được Mai cho nhiều bi hơn Nam. …..
b) Nam được Mai cho nhiều bi hơn Việt. …..
Phương pháp giải:
So sánh hai phân số 1212 và 3838 để trả lời câu hỏi.
Lời giải
Ta có:
Vậy:
a) Việt được Mai cho nhiều bi hơn Nam S
b) Nam được Mai cho nhiều bi hơn Việt. Đ
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 74 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Có một cái bánh pi-da, Nam ăn cái bánh, Mai ăn cái bánh, Việt ăn cái bánh. Bạn ăn nhiều bánh nhất là:
A. Nam B. Mai C. Việt
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: nên
Vậy bạn Nam ăn nhiều bánh nhất.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 74 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Các phân số ở ngoài hàng rào viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: .............................
b) Các phân số ở trong hàng rào viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: ............................
Lời giải
a) Các phân số ở ngoài hàng rào viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
b) Các phân số ở trong hàng rào viết theo thứ tự từ lớn đến bé là
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 74 Bài 5: Đố em!
Quả thanh long cân nặng kg, quả bười cân nặng kg. Hỏi quả nào nặng hơn?
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Quả ………………nặng hơn.
Lời giải
Ta có: nên
Vậy quả bưởi nặng hơn.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: